5 loại đất được cấp sổ đỏ hiện nay là gì? Những loại đất nào không được cấp sổ đỏ tại Việt Nam? Luật cấp sổ đỏ mới nhất 2024 như thế nào? Tất cả những thắc mắc này sẽ được giải đáp cụ thể ngay sau đây.
Sổ đỏ là một chứng thư pháp lý do Nhà nước cấp cho người dân để xác nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Sổ đỏ/Sổ hồng hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Các quy định về sổ đỏ, sổ hồng hay giấy chứng nhận nhà đất đều do Pháp luật quy định cụ thể tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013.
Người dân được sử dụng đất thông qua việc cơ quan Nhà nước giao và cho thuê đất hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất, tặng, cho, chuyển nhượng và nhận thừa kế,… theo quy định của pháp luật hiện hành.
Xem thêm: 7 câu hỏi thường gặp khi mua đất không có sổ đỏ
Trong thực tế, chúng ta sẽ gặp 02 loại số đỏ, cụ thể như sau:
Pháp luật đất đai Việt Nam không có quy định cụ thể về loại đất nào (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp,…) là đất được cấp sổ đỏ. Pháp luật chia thành nhiều trường hợp cụ thể và áp dụng chung cho những loại đất.
Căn cứ Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp đất đai sau đây sẽ được cấp sổ đỏ:
Căn cứ theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP, một số trường hợp đất có vướng mắc vẫn được cấp sổ đỏ.
Cụ thể, kể từ ngày 03/03/2017, nghị định 01/2017/NĐ-CP về sửa đổi và bổ sung một số hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2013 đã chính thức có hiệu lực. Theo đó, có 5 trường hợp đất đai có vi phạm khi làm sổ đỏ nhưng vẫn được cấp sổ đỏ. Cụ thể:
Căn cứ Điều 143 – Điều 144 Luật đất đai 2013, UBND cấp tỉnh sẽ là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để quy định hạn mức giao đất và diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở cả thành thị và nông thôn. Theo đó, diện tích tối thiểu để người dân được cấp sổ đỏ cũng khác nhau giữa các địa phương.
Ví dụ: Diện tối thiểu để TP. Hà Nội cấp sổ đỏ có trong Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/06/2017 của UBND TP. Hà Nội, cụ thể như sau:
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường | 30m2 | 90m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60m2 | 120m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80m2 | 180m2 |
Các xã vùng trung du | 120m2 | 240m2 |
Các xã vùng miền núi | 150m2 | 300m2 |
Căn cứ Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, 7 loại đất sau không được cấp sổ đỏ:
Trên đây, AnPhatLand đã thông tin đến bạn đọc về 5 loại đất được cấp sổ đỏ mặc dù có vướng mắc và những loại đất nào không được cấp sổ đỏ. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm rõ thông tin liên quan về việc cấp sổ đỏ để phục vụ cho nhu cầu của mình. Hãy truy cập TẠI ĐÂY thường xuyên để đón đọc nhiều nội dung hữu ích khác như thông tin mới nhất về thị trường nhà đất, quy hoạch pháp lý nhà đất.
Thu Pham
Xem thêm
Bên cạnh đề cao tính tiện dụng trong quá trình sinh hoạt, gia chủ mong muốn có một thiết kế nhà hiện...
Thiết kế nội thất cho căn nhà luôn là nỗi băn khoăn của rất nhiều gia chủ để có một không gian sống...
Nhà vệ sinh trong nhà ở, đặc biệt là căn hộ chung cư thường phạm phong thủy do đã được bố trí sẵn ho...