Án Phí Tranh Chấp Đất Đai Ai Chịu, Cách Tính Như Thế Nào?
Wiki

Án Phí Tranh Chấp Đất Đai Ai Chịu, Cách Tính Như Thế Nào?

Lê Nhi

Án phí tranh chấp đất đai là nghĩa vụ tài chính mà đương sự phải thực hiện khi yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp đất đai. Vậy cách tính án phí trong tranh chấp đất đai như thế nào? Ai sẽ là người chịu trách nhiệm chi trả cho mức phí này? 

Án Phí Tranh Chấp Đất Đai Là Bao Nhiêu?  

Án phí là chi phí mà đương sự cần phải trả nộp vào ngân sách nhà nước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xét xử một vụ án. Mức án phí sẽ khác nhau tùy từng trường hợp tranh chấp và theo cấp độ xét xử là sơ thẩm hay phúc thẩm. 

Cơ Sở Xác Định Án Phí Tranh Chấp Đất Đai 

Theo Khoản 2 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch. 
  • Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.
Án phí tranh chấp đất đai là nghĩa vụ mà đương sự cần thực hiện khi yêu cầu tòa án giải quyết vụ án tranh chấp
Án phí tranh chấp đất đai là nghĩa vụ mà đương sự cần thực hiện khi yêu cầu tòa án giải quyết vụ án tranh chấp.

Vậy lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai thì ai sẽ là người trả? 

Tạm Ứng Án Phí Ai Trả? 

Theo quy định của Nhà nước, người nộp đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai sẽ là người thực hiện nghĩa vụ đóng tiền tạm ứng án phí để Tòa án thụ lý vụ án, trừ những trường hợp được miễn nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. 

Xem thêm: Mẫu Đơn Tranh Chấp Đất Đai Gửi UBND Xã Mới Nhất

Án Phí Tranh Chấp Đất Đai Ai Chịu? 

Căn cứ quy định tại Điều 147 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 và Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, chủ thể có nghĩa vụ chịu án phí trong vụ án tranh chấp đất đai là:

  • Nguyên đơn hay người khởi kiện phải chịu toàn bộ phí tòa án tranh chấp đất đai trong trường hợp yêu cầu của họ không được tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
  • Bị đơn (bên bị kiện) phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được tòa án chấp nhận.
  • Các bên đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 147 Luật Tố tụng dân sự. 
  • Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những đương sự còn lại vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định.
  • Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì khi vụ án được tiếp tục giải quyết, nghĩa vụ chịu án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm sẽ được quyết định theo quy định.
  • Nếu kháng cáo thì đương sự kháng cáo là người phải chịu án phí phúc thẩm trong trường hợp bản án hay quyết định sơ thẩm được giữ nguyên. 
  • Nếu bản án hay quyết định sơ thẩm có sửa đổi hoặc hủy hoàn toàn thì bên kháng cáo không phải chịu án phí. Khi đó, tòa án cần xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 Bộ Luật Tố tụng dân sự. 
Người nộp đơn khởi kiện phải đóng tạm ứng án phí giải quyết tranh chấp đất đai
Người nộp đơn khởi kiện phải đóng tạm ứng án phí giải quyết tranh chấp đất đai

Cách Tính Án Phí Trong Tranh Chấp Đất Đai 

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 thì đối với trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất thì mức án phí phải nộp cho tòa sẽ xác định như sau:

– Nếu tòa án không xem xét giá trị tài sản mà chỉ xem xét quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng.

– Nếu tòa án phải xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng, cụ thể:

Giá trị phần tài sản được hưởngCách tính án phí
Từ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
Từ 6.000.000 đến dưới 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ 400.000.000 đền 800.000.000 đồng, án20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
Từ trên 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
Từ trên 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng
Từ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng

Cách tính án phí trong tranh chấp đất đai nếu tòa án phải xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần

Mức án phí giữa vụ án dân sự có và không có ngạch giá sẽ có sự khác nhau
Mức án phí giữa vụ án dân sự có và không có ngạch giá sẽ có sự khác nhau

Một Số Câu Hỏi Thường Gặp

Một số vấn đề liên quan đến án phí tranh chấp đất đai mà bạn cần phải biết bao gồm: 

Giá Tài Sản Làm Cơ Sở Thu Tạm Ứng Án Phí 

Căn cứ theo Điều 8 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí như sau:

  • Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
  • Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp.
  • Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án.
  • Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản. 

– Trường hợp không thể căn cứ vào các điểm trên để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. 

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.

– Trường hợp một trong các cơ sở quy định ở trên đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.

Thế Nào Là Vụ Án Dân Sự Có Giá Ngạch Và Không Có Giá Ngạch? 

Theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí trong vụ án dân sự cụ thể như sau:

– Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch.
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch. 
  • Án phí dân sự phúc thẩm.

– Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

– Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Các Trường Hợp Được Miễn Án Phí Trong Vụ Án Tranh Chấp Đất Đai 

Theo quy định tại Điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định miễn tiền tạm ứng án phí, án phí đối với một số đối tượng, cụ thể như sau:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật của doanh nghiệp. 
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự. 
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn. 
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín. 
  • Trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. 
  • Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. 
  • Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn sẽ được miễn án phí trong vụ án tranh chấp
Dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn sẽ được miễn án phí trong vụ án tranh chấp

Án phí tranh chấp đất đai là nghĩa vụ bắt buộc mà đương sự cần phải thực hiện cho tòa án khi yêu cầu giải quyết tranh chấp, chỉ trừ những trường hợp được miễn hoặc không nộp án phí theo quy định. Đương sự sẽ nộp án phí ở Chi cục thi hành án dân sự cấp huyện hoặc Chi cục thi hành án dân sự cấp tỉnh trong thời hạn từ 15 – 30 ngày kể từ ngày tòa án gửi thông báo. Nếu bạn còn vấn đề gì cần tư vấn, AnPhatLand khuyên bạn nên liên hệ với luật sư hoặc cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để được hỗ trợ. 

Hà Linh

Xem thêm:

Chia sẻ:
Related Posts
TP.HCM chuyển căn hộ cao cấp tồn kho thành nhà ở xã hộiTh12 14, 2024
TP.HCM chuyển căn hộ cao cấp tồn kho thành nhà ở xã hội

Với những dự án nhà ở sinh viên không hiệu quả, Sở Xây dựng đề xuất UBND TP.HCM báo cáo Thủ tướng ch...

Mẫu nhà phố 1 trệt 2 lầu có sân thượng với mặt tiền 3,5m được thiết kế theo phong cách hiện đạiTh12 14, 2024
Mẫu nhà phố 1 trệt 2 lầu có sân thượng với mặt tiền 3,5m được thiết kế theo phong cách hiện đại

Bên cạnh đề cao tính tiện dụng trong quá trình sinh hoạt, gia chủ mong muốn có một thiết kế nhà hiện...

FITIN 3D Pro – Công nghệ đã thay đổi trải nghiệm thiết kế nội thất như thế nào?Th12 14, 2024
FITIN 3D Pro – Công nghệ đã thay đổi trải nghiệm thiết kế nội thất như thế nào?

Thiết kế nội thất cho căn nhà luôn là nỗi băn khoăn của rất nhiều gia chủ để có một không gian sống...