Đất đai, nhà ở luôn là lĩnh vực nhận được sự quan tâm lớn, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Đối với các tỉnh, thành phố đông dân cư, có đời sống kinh tế, xã hội sôi động như Cần Thơ thì lĩnh vực này càng thu hút sự chú ý. Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cập nhật về bảng giá đất Cần Thơ.
Xem thêm:
Là một trong năm thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam, Cần Thơ trước đây là tên gọi của thành phố tỉnh lỵ thuộc tỉnh Cần Thơ cũ.
Nằm trên bờ Tây của sông Hậu, trung tâm vùng hạ lưu châu thổ sông Cửu Long, cách thành phố Hồ Chí Minh 169 km về phía Tây Nam, Cần Thơ thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long và là trung tâm kinh tế của vùng này với vị trí tiếp giáp
Theo số liệu điều tra dân số năm 2009, Cần Thơ có diện tích tự nhiên là 1.401 km2 với dân số 1.188.435 người, trong đó dân tộc Kinh chiếm đại đa số (96,96%) và hơn 65% là cư dân thành thị. Cần Thơ hiện nay có 9 đơn vị hành chính bao gồm các quận, huyện:
| Quận (5) | – Ninh Kiều – Bình Thủy – Cái Răng – Ô Môn – Thốt Nốt |
| Huyện (4) | – Vĩnh Thạnh – Cờ Đỏ – Thới Lai – Phong Điền |
Là trung tâm của vùng đồng bằng sông Cửu Long, Cần Thơ nằm ở vị trí cửa ngõ giao thông quan trọng cả về đường bộ, đường thủy và hàng không.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Cần Thơ đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong nhiều lĩnh vực:

Với các điều kiện thuận lợi về tự nhiên, xã hội và sự phát triển mạnh mẽ của giao thông, kinh tế, thị trường nhà đất Cần Thơ cũng ngày càng trở nên sôi động, thu hút nhiều sự quan tâm. Bảng giá đất Cần Thơ 2025 là thông tin được nhiều người tìm kiếm.
Ngày 31/12/2009, Ủy ban Nhân dân tỉnh Cần Thơ đã ra Quyết định số 19 quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024). Ngày 09/11/20021, Ủy ban Nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 15 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bảng giá đất. Như vậy, bảng giá đất Cần Thơ năm 2025 cho tới hết ngày 31/12 được tính căn cứ vào những quy định này.
Quy định bảng giá đất định kỳ 5 năm theo Quyết định số 19 của Ủy ban Nhân dân thành phố Cần Thơ kèm theo phụ lục quy định về:
Mức giá các loại đất quy định được áp dụng trong các trường hợp gồm:

Ngày 09/7/2024, Ủy ban Nhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 1542 về điều chỉnh hệ số giá đất năm 2024. Trong đó, điều chỉnh giá đất trên các địa bàn gồm:
Được thể hiện qua phụ lục III, gồm đất ở nông thôn và đất ở đô thị. Trong đó, đất ở tại các quận được tính là đất ở đô thị. Đất ở các huyện được chia thành hai loại: đất ở đô thị và đất ở nông thôn.
Quận Ninh Kiều là khu vực trung tâm của thành phố nên có giá đất ở cao hơn so với các quận, huyện khác. Đặc biệt, ở một số tuyến đường như Châu Văn Liêm, Hai Bà Trưng, giá đất lên tới 48 triệu đồng/m2.
Đất ở tại đô thị, vị trí 2, tại các hẻm như ở khu dân cư Miền Tây – Cần Đô, đường Lý Tự Trọng,… có mức giá cao nhất là 11 triệu đồng/m2. Mức thấp nhất là 2.500.000 đồng/m2. Các vị trí cò lại không được quy định trong bảng được tính chung là 2 triệu đồng/m2.
Đất thổ cư Bình Thủy cũng được tính là đất ở đô thị song so với quận Ninh Kiều, giá đất ở ở đây thấp hơn. Cụ thể:
| Đất ở đô thị | – Cao nhất: 13.500.000 đồng/m2 (đường Cách mạng tháng Tám, từ Nguyễn Đệ, Hẻm 86 tới cầu Bình Thủy) – Thấp nhất: 1.700.000 đồng/m2 |
| Đất ở đô thị thuộc các hẻm vị trí 2 | – Cao nhất: 6.200.000 đồng/m2 – Thấp nhất: 1.700.000 đồng/m2 |
| Đất ở tiếp giáp các trục giao thông | – Cao nhất: 6.600.000 đồng/m2 – Thấp nhất: 1.100.000 đồng/m2 |
| Còn lại | Từ 1.400.000 tới 1.500.000 đồng/m2 |
| Đất ở tại đô thị | – Cao nhất: 10.000.000 đồng/m2 – Thấp nhất: 1.500.000 đồng/m2 |
| Đất ở tiếp giáp các trục giao thông | – Cao nhất: 6.000.000 đồng/m2 – Thấp nhất: 900.000 đồng/m2 |
| Các vị trí còn lại | Dao động từ 650.000 đồng tới 750.000 đồng/m2 |
Có thể thấy, đất thổ cư tại các huyện cũng có mức chênh lệch khá lớn giữa các khu vực. Khu vực thị trấn, các vị trí ở trung tâm hành chính, thương mại của huyện là nơi có giá đất cao nhất, chẳng hạn như ở huyện Phong Điền, đường Phan Văn Trị, thuộc khu trung tâm thương mại – hành chính của huyện, giá đất là 5.500.000 đồng/m2. Giá đất thấp nhất huyện là 550.000 đồng/m2 ở các vị trong hẻm hoặc đường đê các xã.

Theo bảng giá đất Cần Thơ, đất nông nghiệp được chia thành hai loại: đất trồng cây hàng năm (trồng lúa, nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm.
Ngoài một số loại đất đã kể trên, bảng giá đất Cần Thơ cũng quy định rõ về giá của các loại đất khác như: đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại) tại các địa bàn đô thị và nông thôn, cụ thể như sau:
Cần Giờ là huyện duy nhất tại thành phố Hồ Chí Minh giáp biển. Huyện thuộc ngoại thành, giáp một số địa phương như: Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Đồng Nai. Mật độ dân cư của huyện cũng không đông đúc như các quận nội thành. Bảng giá đất của huyện được quy định trong Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 01 năm 2020.
Đây là huyện nằm về phía đông bắc của tỉnh Long An, có phía đông và bắc giáp thành phố Hồ Chí Minh. Bảng giá đất của huyện được quy định tại Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Có thể nói, việc ban hành Nghị quyết về bảng giá đất Cần Thơ có vai trò rất quan trọng, góp phần bình ổn thị trường đất đai, làm cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực này. Để xem chi tiết và tải về bảng giá đất các tỉnh thành khác trên cả nước hãy truy cập Wiki BĐS.
————–
Tác giả: Phương Nga
Nguồn tin: Tạp chí Điện tử Bất động sản Việt Nam
Thời gian xuất bản: 05/06/2025 – 11:44
Link nguồn: https://reatimes.vn/cap-nhat-bang-gia-dat-can-tho-moi-nhat-202250605101234817.htm
————-
Th12 13, 2025Khi một hợp đồng thuê nhà kết thúc, hoặc khi các bên liên quan quyết định thanh lý hợp đồng trước th...
Th12 10, 2025Thông tin Vingroup làm đường sắt Hà Nội - Quảng Ninh đang tạo nên một cơn sốt thực sự trên thị trườn...
Th12 05, 2025Theo quan niệm tử vi phong thủy, mỗi năm trôi qua sẽ có những con giáp nhận được sự hỗ trợ của các c...