Bài viết sẽ cập nhật điểm chuẩn trường Đại học Quốc Gia Hà Nội 2024 và giá thuê trọ gần trường tại các cơ sở Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hòa Lạc. Các tân sinh viên có thể tham khảo để tìm được căn trọ ưng ý trước ngày nhập học.
Năm 2024, Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 18.000 sinh viên cho 13 trường, khoa trực thuộc, tăng 3.000 sinh viên so với năm ngoái. Trong đó, Trường Đại học Công nghệ dẫn đầu với 2.960 sinh viên, tiếp theo là Đại học Kinh tế với 2.350 sinh viên, Khoa học Xã hội và Nhân văn với 2.300 sinh viên, và Ngoại ngữ với 2.000 sinh viên.
Về phương thức xét tuyển, trường áp dụng 04 phương thức chính là: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển học sinh có thành tích cao trong học tập; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; dựa vào điểm thi đánh giá năng lực do chính trường tổ chức; phương thức khác (điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM, chứng chỉ quốc tế, phỏng vấn, thi năng khiếu…).
Sau đây là điểm chuẩn 13 trường, khoa trường Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 vừa được công bố:
Mã xét tuyển | Tên ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn THPT |
CN1 | Công nghệ thông tin | 340 | 27.8 |
CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 60 | 22.5 |
CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 160 | 27.05 |
CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 240 | 27.12 |
CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 80 | 24.59 |
CN14 | Hệ thống thông tin | 160 | 26.87 |
CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 80 | 26.92 |
CN17 | Kỹ thuật Robot | 80 | 25.99 |
CN18 | Thiết kế công nghiệp và đồ họa | 160 | 24.64 |
CN2 | Kỹ thuật máy tính | 320 | 26.97 |
CN3 | Vật lý kỹ thuật | 120 | 25.24 |
CN4 | Cơ kỹ thuật | 80 | 26.03 |
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 160 | 23.91 |
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 160 | 26.27 |
CN7 | Công nghệ hàng không vũ trụ | 120 | 24.61 |
CN8 | Khoa học máy tính | 320 | 27.58 |
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 320 | 26.3 |
Tên ngành | Mã tổ hợp | Điểm chuẩn |
Toán học | A00; A01; D07; D08 | 34.45 |
Toán tin | A00; A01; D07; D08 | 34.45 |
Khoa học máy tính và thông tin(*) | A00; A01; D07; D08 | 34.7 |
Khoa học dữ liệu | A00; A01; D07; D08 | 35 |
Vật lý học | A00; A01; A02; C01 | 25.3 |
Khoa học vật liệu | A00; A01; A02; C01 | 24.6 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; A02; C01 | 24.3 |
Kỹ thuật điện tử và tin học(*) | A00; A01; A02; C01 | 26.25 |
Hoá học | A00; B00; D07; C02 | 25.15 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07; C02 | 24.8 |
Hoá dược | A00; B00; D07; C02 | 25.65 |
Sinh học | A00; A02; B00; B08 | 23.35 |
Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; B08 | 24.45 |
Sinh dược học | A00; A02; B00; B08 | 24.25 |
Địa lý tự nhiên | A00; A01; B00; D10 | 22.4 |
Khoa học thông tin địa không gian(*) | A00; A01; B00; D10 | 22.5 |
Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D10 | 23 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) | A00; A01; B00; D10 | 24 |
Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 21 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) | A00; A01; B00; D07 | 24.6 |
Môi trường, sức khỏe và an toàn | A00; A01; B00; D07 | 20 |
Khí tượng và khí hậu học | A00; A01; B00; D07 | 20.8 |
Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
Tài nguyên và môi trường nước(*) | A00; A01; B00; D07 | 20 |
Địa chất học | A00; A01; D10; D07 | 20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; D10; D07 | 21.5 |
Mã nhóm ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
GD1 | Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên) | 26.58 |
GD2 | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) | 28.76 |
GD3 | Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 6 ngành: Khoa học Giáo dục; Tâm lý học; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) | 24.92 |
GD4 | Giáo dục tiểu học | 28.89 |
GD5 | Giáo dục mầm non | 27.85 |
Mã ngành | Tên ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
7720101 | Y khoa | B00 | 27.15 |
7720201 | Dược học | A00 | 25.1 |
7720501 | Răng Hàm Mặt | B00 | 27 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 24.83 |
7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.49 |
7720301 | Điều dưỡng | B00 | 24.49 |
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Thang điểm |
Nhật Bản học | 7310613 | A01/D28; D01/D06, D14/D63; D78/D81 | 21 | 30 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 7480204 | A00; A01/D28, D07/D23; D08/D33 | 20.75 | 30 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe | 7540118QTD | A00; B00, A01/D28; D01/D06 | 20 | 30 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững | 7620122 | A00; B00, A01/D28; D01/D06 | 20 | 30 |
Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) | 7520114 | A00; A01/D28, D07/D23; D01/D06 | 20 | 30 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01/D28, D07/D23; D01/D06 | 20 | 30 |
Tên ngành đào tạo (mã ngành) | Mã tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Luật (7380101) | ||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | 28.36 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | 24.5 |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh | D01 | 25.4 |
Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp | D03 | 25 |
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | D78 | 26.52 |
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | D82 | 25 |
Luật chất lượng cao (7380101CLC) | ||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | 24.5 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | 25.4 |
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | D78 | 26.52 |
Luật Kinh doanh (7380110) | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | 25.8 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | 25.8 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | 25.8 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | 25.8 |
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | D78 | 25.8 |
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | D82 | 25.8 |
Luật Thương mại quốc tế (7380109) | ||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | 26.5 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | 26.5 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | 26.5 |
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | D78 | 26.5 |
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | D82 | 26.5 |
Tên ngành | Mã ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ | 7900101 | D01, A01, D07, D08 | 22 |
Marketing và truyền thông | 7900102 | D01, D09, D10, D96 | 21.2 |
Quản trị nhân lực và nhân tài | 7900103 | D01, D09, D10, D96 | 21 |
Quản trị An ninh | 7900189 | D01, A01, D07, D08 | 22 |
QHQ01 | Kinh doanh quốc tế | 23.5 |
QHQ02 | Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | 22.75 |
QHQ03 | Thương mại điện tử | 22.25 |
QHQ04 | Tin học và Kỹ thuật máy tính | 24.05 |
QHQ05 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 24.05 |
QHQ06 | Marketing (song bằng VNU – HELP, Malaysia) | 21.5 |
QHQ07 | Tỷ đồng hóa và Tinh học (Kỹ sư) | 21.5 |
QHQ08 | Ngôn ngữ Anh | 25.15 |
QHQ09 | Công nghệ thông tin ứng dụng | 22.75 |
QHQ10 | Công nghệ thế tinh chính và Kinh doanh số | 23.3 |
QHQ11 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics | 23.35 |
Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.45 |
Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 37.85 |
Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 36.94 |
Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 37.21 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 37.31 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 36.99 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 34.24 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 34.53 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 37 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 35.82 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 35.4 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 36.38 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 33.42 |
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 36.5 |
Kinh tế – Tài chính | 7903124 | 26.75 |
Tháng 8 và tháng 9 hàng năm chính là tháng cao điểm của mùa thuê trọ. Giá thuê trọ tại thời điểm này cũng thường “leo thang” bởi nhu cầu lớn. Vậy giá thuê trọ gần Trường Đại học Quốc gia Hà Nội bao nhiêu?
Trường Đại học Quốc Gia Hà Nội hiện có nhiều cơ sở đặt tại các khu vực như Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hòa Lạc. Chúng tôi cũng đã tiến hành khảo sát thị trường thuê trọ tại các khu vực này với thông tin như sau:
Theo dữ liệu của AnPhatLand, mức độ quan tâm đối với thị trường nhà trọ tại Hà Nội trong tháng 7/2024 tăng mạnh, trong đó, khu vực được quan tâm nhiều nhất là quận Cầu Giấy. Điều này cũng dễ hiểu bởi Cầu Giấy được xem là thủ phủ giáo dục của Thủ đô với rất nhiều trường đại học, cao đẳng đặt trụ sở. Nơi đây cũng có nhiều cơ quan của nhà nước, nhiều bệnh viện, khu văn phòng với mật độ cao,… Thị trường cho thuê quận Cầu Giấy vì thế luôn rất sôi động, nhất loại hình nhà trọ, phòng trọ.
Giá thuê loại hình này cũng rất đa dạng với nhiều phân khúc giá khác nhau, đáp ứng nhu cầu thuê từ sinh viên, nhân viên văn phòng, người lao động cho đến các gia đình trẻ. Biên độ giá thuê phòng trọ tại Cầu Giấy cũng có mức chênh khá lớn, tùy thuộc vào các yếu tố như vị trí, diện tích, tiện ích, các trang bị nội thất đi kèm,..
Trong đó, với nhu cầu trọ gần trường, sinh viên có thể tham khảo thuê tại các tuyến đường chính như Hồ Tùng Mậu, Phạm Văn Đồng. Tuy nhiên, giá thuê tại các khu vực này thường cao hơn so với các phòng trọ trong các ngõ ngách nhỏ, đổi lại là cơ sở vật chất và dịch vụ tốt hơn. Ngược lại, sinh viên và người lao động có thu nhập thấp có thể tham khảo thuê trọ tại các khu vực xa hơn như Cầu Diễn, Cổ Nhuế.
Khảo sát giá thuê trọ tại Cầu Giấy vào thời điểm đầu tháng 8 cho thấy mức giá đã tăng đồng loạt từ 300-500 trăm nghìn đồng mỗi phòng so với 3 tháng trước. Các phòng trọ giá rẻ từ 1-2 triệu/tháng dần trở nên hiếm hơn, thường là phòng khép kín, nằm trong các con ngõ nhỏ hẹp, hoặc dạng phòng homestay ở ghép. Đối với chung cư mini, căn hộ, giá thuê từ 5-15 triệu/tháng. Đối với những ngôi nhà nguyên căn gần đường lớn, ngõ rộng, ô tô đỗ cửa, giá thuê lên đến hơn 30 triệu đồng/tháng, thường được cho thuê làm cửa hàng, văn phòng đại diện, mặt bằng kinh doanh.
Sau đây là một số khu vực thuê trọ gần trường Đại học Quốc Gia Hà Nội và giá thuê tham khảo:
Xem thêm: Xem toàn bộ tin đăng cho thuê nhà trọ, phòng trọ Quận Cầu Giấy
Tại quận Thanh Xuân, trường Đại học Quốc gia Hà Nội gồm các đơn vị nằm trên đường Nguyễn Trãi và đường Lương Thế Vinh. Giống như Cầu Giấy, quận Thanh Xuân cũng được coi là trung tâm giáo dục của phía Nam Thủ đô, nơi tập trung nhiều trường đại học và các học viện, viện nghiên cứu, trong đó có trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn đều trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, hay Đại học Hà Nội, Học viện An Ninh,… Từ đó tạo nên thị trường cho thuê phòng trọ tại Thanh Xuân cũng sôi động không kém.
Phòng trọ tại quận Thanh Xuân có nhiều mức giá, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng người thuê. Theo dữ liệu trực tuyến của AnPhatLand tại thời điểm giữa tháng 8/2024, giá thuê phòng trọ quận Thanh Xuân dao động từ 1,2-8 triệu đồng/tháng, trong đó phổ biến nhất là từ 3-4,5 triệu/tháng. Diện tích các phòng cho thuê cũng đa dạng, phổ biến từ 15-50m2.
Khu vực có nhiều phòng cho thuê gồm các phường Nhân Chính, Khương Đình, Khương Trung, Thanh Xuân Nam, Kim Giang. Tại các khu vực này, với mức giá trên dưới 2 triệu đồng/tháng, người thuê phải chấp nhận lựa chọn các phòng trong dãy trọ, diện tích nhỏ, khép kín, hoặc là các homestay ở ghép. Hoặc với ngân sách từ 4-7 triệu/tháng có thể lựa chọn các căn hộ chung cư mini, căn hộ studio hoặc các căn hộ dịch vụ, diện tích khoảng 30-40m2. Mức giá này là cao với các bạn sinh viên, tuy nhiên sinh viên có thể rủ nhau thuê và chia tiền phòng để tiết kiệm chi phí mà vẫn được sống trong môi trường tiện nghi, tiện ích.
Sau đây là một số khu vực thuê trọ giá rẻ nổi bật tại khu vực Thanh Xuân, gần trường Đại Học Quốc gia Hà Nội (mức giá được khảo sát tại thời điểm tháng 08/2024 theo dữ liệu tin đăng trên AnPhatLand):
Xem thêm: Xem toàn bộ tin đăng cho thuê nhà trọ, phòng trọ Quận Thanh Xuân
Trụ sở trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội cơ sở Hòa Lạc có địa chỉ tại Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, cách trung tâm Hà Nội 30km về phía Tây. Trong năm học mới 2024-2024, cơ sở này sẽ đón khoảng 10 ngàn sinh viên năm nhất đến học tập. Ký túc xá trường Đại Học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc có thể đáp ứng khoảng 6000 chỗ ở cho các bạn sinh viên. Tuy nhiên, theo phản ánh thì các phòng ký túc xá có diện tích khá nhỏ cho 8 sinh viên cùng chung sống.
Với sinh viên thuê trọ bên ngoài sẽ có khá nhiều lựa chọn với mức giá thuê rẻ, từ 1,6-4 triệu đồng/tháng. Các phòng đều được trang bị đủ nội thất, giường tủ, vệ sinh khép kín. Đặc biệt, các khu trọ tại đây đều trong tình trạng khá mới, được xây cách đây chỉ vài năm. Tuy có nhiều lựa chọn nhưng sinh viên cần lưu ý ưu tiên thuê phòng tại các vị trí thuận lợi như gần trường, gần chợ, nhất là gần điểm bắt xe buýt để tiện cho việc di chuyển.
Xem thêm: Xem toàn bộ tin đăng cho thuê nhà trọ, phòng trọ huyện Thạch Thất
Lời khuyên dành cho các bạn tân sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội khi tìm thuê phòng trọ hãy lựa chọn khu vực gần trường bởi những lý do sau:
Sống gần trường giúp sinh viên tiết kiệm được nhiều thời gian di chuyển hàng ngày. Điều này đặc biệt quan trọng tại các thành phố lớn như Hà Nội, nơi giao thông thường xuyên bị tắc nghẽn vào giờ cao điểm. Thay vì tốn nhiều thời gian cho việc di chuyển giữa trường và phòng trọ thì các bạn có thể dành cho việc học tập, nghiên cứu hoặc tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Sống gần trường giảm thiểu chi phí đi lại bao gồm tiền xăng xe, vé xe buýt hoặc phí đi lại khác. Điều này có thể giúp sinh viên tiết kiệm một khoản tiền đáng kể trong suốt thời gian học tập.
Sống gần trường giúp sinh viên dễ dàng tiếp cận các nguồn tài liệu học tập, thư viện, phòng máy tính và các dịch vụ hỗ trợ học tập khác. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn cần tìm kiếm tài liệu nghiên cứu, làm bài tập nhóm hoặc nhận sự hỗ trợ từ giảng viên và bạn bè.
Mặt khác, sống trong môi trường xung quanh đều là sinh viên sẽ tạo ra một không gian học tập tích cực và khuyến khích lẫn nhau. Sự giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm sẽ tạo động lực cho sinh viên nâng cao kết quả học tập.
Các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, hội thảo và sự kiện thường xuyên diễn ra trong khuôn viên trường. Sống gần trường giúp sinh viên dễ dàng tham gia và hưởng lợi từ các hoạt động này từ đó phát triển kỹ năng mềm, mở rộng mối quan hệ xã hội và tích lũy kinh nghiệm.
Khu vực quanh các trường đại học thường có nhiều dịch vụ tiện ích phục vụ sinh viên như quán ăn, cửa hàng tiện lợi, nhà sách, phòng gym và dịch vụ y tế. Bên cạnh đó, các khu vực này thường có mức độ an ninh cao hơn do nhận được sự quan tâm của nhà trường và chính quyền địa phương.
Thuê nhà xa trường có thể gặp phải nhiều rủi ro như hỏng hóc phương tiện, lỡ xe, hoặc thời tiết xấu. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến việc học tập và sinh hoạt của sinh viên.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc cần sự giúp đỡ, việc sống gần trường giúp bạn nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ nhà trường, bạn bè hoặc các dịch vụ hỗ trợ sinh viên.
Khi tìm thuê nhà trọ, các bạn sinh viên có thể bỏ túi một số bí quyết sau để lựa chọn phòng phù hợp nhu cầu và điều kiện tài chính. Những kinh nghiệm này có thể áp dụng cho tân sinh viên muốn thuê trọ gần trường Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các trường ở khu vực khác.
Chọn nhà trọ có khoảng cách thuận tiện cho việc đi lại. Nên ưu tiên khu vực có thể đi xe đạp hoặc đi bộ đến trường để tiết kiệm thời gian và chi phí. Đồng thời tìm hiểu về an ninh bằng cách hỏi thăm những người đã sống ở đó hoặc tham khảo ý kiến từ các diễn đàn sinh viên. Kiểm tra hệ thống khóa cửa và các biện pháp an ninh khác như camera giám sát, bảo vệ (nếu có).
Đừng bỏ qua vấn đề tiện ích và môi trường sống xung quanh nhà trọ. Ưu tiên những khu vực có đầy đủ cửa hàng, siêu thị, quán ăn và các dịch vụ cần thiết. Xem xét nhà trọ có gần các cơ sở y tế như bệnh viện, phòng khám hay không để thuận tiện trong trường hợp khẩn cấp. Ngoài ra, bạn cần kiểm tra các tuyến xe buýt hoặc phương tiện giao thông công cộng gần khu vực nhà trọ, đặc biệt nếu bạn không có xe cá nhân.
So sánh giá thuê nhà trong khu vực để tìm ra mức giá hợp lý. Hỏi kỹ về các chi phí phụ như điện, nước, rác thải sinh hoạt, internet và phí quản lý (nếu có). Phải ghi nhớ xác định rõ số tiền cọc và điều kiện hoàn trả tiền cọc khi hết hợp đồng để tránh thiệt thòi và tranh chấp về sau.
Kiểm tra tình trạng cơ sở vật chất như hệ thống điện, nước, cửa sổ, cửa chính, nhà vệ sinh và các tiện ích khác. Nếu nhà trọ có sẵn nội thất, hãy kiểm tra tình trạng và đảm bảo mọi thứ đều hoạt động tốt. Có thể chụp hình lại hiện trạng căn phòng trước khi đến thuê để có bằng chứng trong trường hợp tranh chấp về sau.
Đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng thuê nhà, đảm bảo mọi điều khoản đều rõ ràng và hợp lý. Xác định thời gian thuê cụ thể và điều kiện kết thúc hợp đồng
Tìm hiểu về hàng xóm và môi trường sống xung quanh, tránh những khu vực quá ồn ào hoặc không thân thiện, nhiều tệ nạn. Nếu bạn phải sống chung với người khác, hãy chắc chắn rằng họ là những người bạn có thể hòa hợp.
Tham khảo ý kiến từ các sinh viên đã từng hoặc đang thuê nhà trong khu vực bạn định thuê. Điều này có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan và thực tế hơn về chất lượng và điều kiện sống tại đó.
Lưu ý và xem xét kỹ các vấn đề trên sẽ giúp bạn lựa chọn được nhà trọ phù hợp, tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập và sinh hoạt trong suốt thời gian học tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hiện nay, trường Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) cùng với Đại học Quốc gia TPHCM là 2 trường đại học quốc gia tại Việt Nam. Đây đều là các trường có hệ thống giáo dục đa ngành, đa lĩnh vực, ngang tầm khu vực và dần đạt trình độ quốc tế.
Đại học Quốc Gia Hà Nội được thành lập vào ngày 10/12/1993 theo Nghị định số 97/CP của Thủ tướng Chính phủ. VNU được hình thành trên cơ sở sáp nhập của 3 trường đại học lớn tại Hà Nội, bao gồm: Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội I.
Trước đây, trụ sở của VNU được đặt tại số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Đến 19/05/2022, VNU đã chính thức chuyển trụ sở làm việc đến Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội.
Các trường đại học thành viên và đơn vị trực thuộc của Đại học Quốc gia Hà Nội hiện nay bao gồm: 9 trường đại học thành viên, 3 trường và 1 khoa trực thuộc, 5 viện nghiên cứu và các Trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, Các đơn vị phục vụ, dịch vụ và chuyển giao tri thức trực thuộc.
Đến thời điểm hiện tại, các trường đại học thành viên và các đơn vị trực thuộc trường Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố thông tin về học phí năm học 2024-2025.
STT | Tên trường | Học phí năm 2024 – 2025 |
1 | Đại học Kinh Tế Đại học Quốc gia Hà Nội | 44 triệu đồng/năm và tăng dần qua các năm. |
2 | Đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội | 14,1 triệu đồng/năm. |
3 | Đại học Việt Nhật Đại học Quốc gia Hà Nội | Chia làm 2 mức là 58 triệu đồng/năm và 25 triệu đồng/năm. |
4 | Đại học Y dược Đại học Quốc gia Hà Nội | Chia làm các mức là 55 triệu đồng/năm với Y khoa, 51 triệu đồng/năm với ngành Dược và 27,6 triệu đồng/năm đối với các ngành còn lại. |
5 | Đại học Luật Đại học Quốc gia Hà Nội | Chia làm 2 mức là 23,97 triệu đồng/năm và 25,38 triệu đồng/năm. |
6 | Đại học Công Nghệ Đại học Quốc Gia Hà Nội | Chia làm 2 mức là 40 triệu đồng/năm và 32 triệu đồng/năm tùy chuyên ngành. |
7 | Đại học Khoa học Tự Nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 15-37 triệu đồng/năm. |
8 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Đại học Quốc gia Hà Nội | Chia làm 3 mức là 30.000.000 đồng/năm, 25.000.000 đồng/năm, và 15.000.000 đồng/năm tùy theo từng chuyên ngành. |
9 | Đại học Ngoại Ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội | Các ngành Ngôn ngữ có mức học phí 38 triệu đồng/năm, các ngành khác dao đồng từ 15-21 triệu đồng/năm, chương trình đào tạo quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính học phí lên đến 62,5 triệu đồng/năm, các ngành Sư phạm theo quy định của Nhà nước. |
10 | Trường Quốc Tế Đại học Quốc gia Hà Nội | Từ 35,25 triệu đồng/năm đến 50,6 triệu đồng/năm. |
11 | Trường Quản trị và Kinh doanh Đại học Quốc gia Hà Nội | Gồm 2 mức là 60 và 70 triệu đồng/năm, |
12 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật Đại học Quốc gia Hà Nội | Dao đồng từ 27-28,2 triệu đồng/năm. |
VNU luôn được đánh giá cao về chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Một số tiêu chí nổi bật về năng lực của VNU bao gồm:
Với những thành tựu và đóng góp to lớn trong lĩnh vực giáo dục và nghiên cứu, Đại học Quốc gia Hà Nội xứng đáng là một trong những trung tâm giáo dục hàng đầu của Việt Nam và khu vực.
Hi vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho các tân sinh viên trường Đại học Quốc gia Hà Nội, giúp các bạn sớm tìm được nơi ở phù hợp trước thềm năm học mới.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Tìm Phòng Trọ Hà Nội Giá Rẻ Ở Đâu?”, “description”: “AnPhatLand sở hữu nguồn dữ liệu trực tuyến lớn, được cập nhật mỗi ngày, giúp bạn nhanh chóng tìm được nhà trọ, phòng trọ phù hợp nhu cầu.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/cho-thue-nha-tro-phong-tro-ha-noi”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “renting” }[/BDSProductCTA]
Linh Trần
Xem thêm:
Đất nông nghiệp đã hết thời hạn sử dụng nhưng chưa có thông báo nào từ cơ quan có thẩm quyền về việc...
Sự đan xen giữa mới và cũ đang là xu hướng trang trí nội thất thời gian gần đây. Đó cũng là lý do cá...
Câu chuyện thành công của thương hiệu tranh Canvas Linh Trần.