Bạn muốn tìm địa chỉ văn phòng công chứng Tân Phú gần đây? Vậy đừng bỏ qua danh sách các văn phòng công chứng uy tín tại Quận Tân Phú, TP.HCM sau và lựa chọn cho mình địa chỉ thuận tiện nhất.
Trên địa bàn quận Tân Phú hiện có nhiều văn phòng công chứng, thuộc cả nhà nước và tư nhân. Công dân khi có nhu cầu công chứng giấy tờ tại khu vực này vì thế sẽ có nhiều sự lựa chọn.
Tuy nhiên, để thuận tiện thì nhiều người muốn tìm địa chỉ văn phòng công chứng gần nơi sinh sống hoặc làm việc nhất. Nếu chưa biết cách thì bạn có thể tham khảo hướng dẫn tra cứu sau để tìm kiếm văn phòng công chứng Tân Phú gần mình nhất:
Nếu sử dụng Google Map:
Nếu sử dụng các công cụ tìm kiếm khác như Google.com
Bạn cũng có thể tìm các văn phòng công chứng quận Tân Phú và nhờ hỗ trợ thêm thông tin tại trụ sở UBND quận Tân Phú tại địa chỉ: số 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
Hoặc bạn có thể gọi điện trực tiếp cho cán bộ phụ trách tại địa phương nơi mình sinh sống để hỏi thêm thông tin.
Xem thêm: Cập Nhật Phí Công Chứng 2024 Và Cách Tìm Văn Phòng Công Chứng Gần Nhất
Nếu vẫn chưa tìm ra địa chỉ văn phòng công chứng ở Tân Phú gần bạn, hãy tham khảo danh sách các văn phòng công chứng tại Tân Phú đang hoạt động sau đây. Danh sách này sẽ được chúng tôi cập nhật thường xuyên.
Không chỉ giải đáp công chứng giấy tờ ở đâu Tân Phú nhanh nhất, bài viết cũng sẽ chia sẻ về quy trình, thủ tục khi đi công chứng cho bạn tham khảo để có được sự chuẩn bị chu đáo, giúp tiết kiệm thời gian mà được việc.
Bước 1: Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng và tiến hành kiểm tra, xác minh xem hồ sơ có thuộc diện được phép công chứng theo quy định của pháp luật hay không.
Bước 2: Công chứng viên hoặc chuyên viên nghiệp vụ thực hiện các công việc cụ thể, bao gồm soạn thảo, đánh máy văn bản, hợp đồng.
Bước 3: Công chứng viên hoặc chuyên viên nghiệp vụ hướng dẫn khách đọc và kiểm tra nội dung bản hợp đồng. Trường hợp cần sửa đổi bổ sung thì Công chứng viên thực hiện ngay hoặc hẹn lại trong vòng 02 ngày làm việc.
Bước 4: Công chứng viên ký chứng nhận hợp đồng và chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận thu phí.
Bước 5: Khách hàng nộp phí công chứng và nhận hồ sơ đã được công chứng tại Bộ phận thu phí.
Thời gian giải quyết hồ sơ công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với các trường hợp phức tạp hơn thì thời gian lâu hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Mức phí công chứng hiện hành đang được áp dụng theo Thông tư 257/2016/ TT-BTC sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2017/TT-BTC.
Theo đó, phí công chứng tại các văn phòng công chứng nói chung và văn phòng công chứng Tân Phú nói riêng như sau:
Trước tiên, hãy tìm hiểu cách tính mức phí công chứng theo giá trị hợp đồng hoặc giao dịch:
Loại hợp đồng cần công chứng | Cách tính |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Tính trên giá trị quyền sử dụng đất |
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất | Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất |
Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác | Tính trên giá trị tài sản |
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản | Tính trên giá trị di sản |
Hợp đồng vay tiền | Tính trên giá trị khoản vay |
Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản | Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay |
Hợp đồng kinh tế thương mại, đầu tư, kinh doanh | Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Dưới đây là mức phí công chứng cụ thể tính theo giá trị tài sản hoặc hợp đồng đang có hiệu lực:
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) | Mức thu(đồng/trường hợp) |
Dưới 50 triệu đồng | 40 nghìn |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 80 nghìn |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
Giá trị tài sản | Mức thu (đồng/trường hợp) |
Dưới 5 tỷ đồng | 90 nghìn |
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | 270 nghìn |
Trên 20 tỷ đồng | 450 nghìn |
Loại việc | Mức thu (đồng/trường hợp) |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch | 40 nghìn |
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
Công chứng di chúc | 50 nghìn |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
Theo Điều 32 Luật Công chứng 2014 sửa đổi bởi Điểm b Khoản 9 Điều 73 Luật Giá 2023, kể từ ngày 1/7/2024, ngoài phí công chứng bao gồm: phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng thì tổ chức công chứng còn có quyền thu thêm giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng và chi phí khác theo quy định pháp luật.
Ngoài việc cung cấp các địa chỉ văn phòng công chứng Tân Phú đang hoạt động, dưới đây chúng tôi cũng sẽ điểm qua một vài lưu ý để việc đi công chứng của bạn diễn ra thuận lợi:
Bài viết đã cập nhật danh sách các văn phòng công chứng Tân Phú gần đây và quy trình, mức phí công chứng đang được các văn phòng công chứng này áp dụng. Hi vọng các thông tin này sẽ hữu ích, giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất khi đi công chứng.
[BDSProductCTA]{ “title”: “mua bán nhà Đất hà nội Ở Đâu Giá Tốt?”, “description”: “AnPhatLand – website số 1 về bất động sản hiện nay, nơi cập nhật những diễn biến mới nhất về lịch sử giá và giá bán nhà đất tại Hà Nội.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/nha-dat-ban-ha-noi”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “buying” }[/BDSProductCTA]
Linh Trần
Xem thêm:
Từ chối thừa kế di sản, trong đó có đất đai là một trong những quyền mà người được thừa kế có thể th...
Sự phổ biến của hợp đồng góp vốn trong giao dịch mua bán nhà những năm gần đây đã gây ra nhiều tranh...
Bạn muốn tìm văn phòng công chứng Cầu Giấy gần nhất? Bài viết sau sẽ cung cấp danh sách các văn phòn...