Giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu? Quy định bảng giá đất tại Việt Nam được sử dụng để làm căn cứ trong 5 trường hợp nào? Cùng tìm hiểu kỹ hơn về những vấn đề này trong bài viết sau đây của AnPhatLand.
Trong Luật Đất đai và một số văn bản quy phạm khác, thực tế chưa đề cập cụ thể về định nghĩa đất ruộng là gì. Cụm từ này hay được người dân sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày. Có thể hiểu, đất ruộng là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất ruộng do Nhà nước quản lý, tuy nhiên nó sẽ được giao cho người dân để trồng trọt và canh tác (có thể khai thác).
Đất ruộng đáp ứng mục đích trồng cây nông nghiệp hàng năm, đặc biệt là cây lúa nước. Việt Nam là nước có ngành nông nghiệp phát triển, diện tích đất ruộng trên tổng diện tích đất của cả nước chiếm phần lớn. Tuy nhiên, hiện nay nước ta đã Hiện đại hoá – Công nghiệp hoá, nên diện tích đất ruộng cũng đã được quy hoạch lại ở nhiều địa phương. Cụ thể, Nhà nước đã và đang xem xét, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng nhằm phục vụ cho kinh tế, xã hội phát triển.
Xem thêm: Đất Ruộng Có Sổ Đỏ Không? Đất Ruộng Có Bán Được Không?
Phân loại đất nông nghiệp
Trước khi tìm hiểu giá đất ruộng hiện nay bao nhiêu, thì người dân cũng cần biết có những loại đất nào được xếp vào nhóm đất nông nghiệp. Việc phân chia nhóm đất được quy định trong Luật đất đai năm 2013 và căn cứ theo mục đích sử dụng:
Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ra ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất, hiện khung giá đất nông nghiệp của Việt Nam chia thành 7 khu vực sau:
Loại xã/Vùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
Trung du và miền núi phía Bắc | 50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
Đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 29.000,0 | 80,0 | 15.000,0 | 70,0 | 9.000,0 |
Bắc Trung Bộ | 35,0 | 12.000,0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 40,0 | 12.000,0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
Tây Nguyên | 15,0 | 7.500,0 | ||||
Đông Nam Bộ | 60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40,0 | 15.000,0 |
Bảng giá đất ruộng/đất nông nghiệp năm 2023
Căn cứ Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất sẽ được sử dụng để làm căn cứ trong 5 trường hợp cụ thể sau:
Căn cứ Điều 77, Điều 78 Luật Đất đai năm 2013, trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp, thì tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sẽ được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào phần đất còn lại.
Hiện nay, luật đất đai không đưa ra quy định công thức chung để tính giá đền bù đất cụ thể khi bị Nhà nước thu hồi đất, mà sẽ quy định về phương pháp, cách thức và trình tự để người dân xác định được giá đất cụ thể khi bồi thường.
Theo đó, tùy thuộc vào từng khu vực mà bảng giá đền bù đất nông nghiệp cũng có sự chênh lệch.
Giá đất nông nghiệp Hà Nội được áp dụng từ 1/1/2020 – 31/12/2024 đã được quy định chi tiết tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.
Ngoài ra, người dân cũng có thể tham khảo bảng giá đất chi tiết của các huyện trực thuộc Hà Nội tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.
Như vậy AnPhatLand đã giải đáp những thắc mắc liên quan “giá đất ruộng hiện nay” trong bài viết trên. Bạn đọc hãy tiếp tục theo dõi TẠI ĐÂY để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác về thị trường BĐS, như thông tin về giá nhà đất, kinh nghiệm mua bán, pháp lý BĐS hoặc phong thủy nhà ở.
Thu Pham
Xem thêm
Bên cạnh đề cao tính tiện dụng trong quá trình sinh hoạt, gia chủ mong muốn có một thiết kế nhà hiện...
Thiết kế nội thất cho căn nhà luôn là nỗi băn khoăn của rất nhiều gia chủ để có một không gian sống...
Nhà vệ sinh trong nhà ở, đặc biệt là căn hộ chung cư thường phạm phong thủy do đã được bố trí sẵn ho...