Hợp đồng thuê đất cá nhân cùng các thông tin liên quan đến thuê đất và sử dụng mẫu hợp đồng thuê đất được cập nhật mới nhất năm 2023 sẽ có trong bài viết dưới đây của AnPhatLand!
Pháp luật Việt Nam quy định, tất cả giao dịch liên quan đến đất đai đều phải được lập thành hợp đồng – văn bản, trong đó có hợp đồng thuê đất cá nhân. Tùy vào mục đích thuê đất và loại đất bạn muốn thuê mà có các mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau, ví dụ: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng hay hợp đồng thuê đất kinh doanh.
Vậy hợp đồng thuê đất là gì? Hợp đồng thuê đất chính là văn bản thỏa thuận giữa các bên thuê đất và cho thuê đất. Trong đó, bên cho thuê sẽ giao đất cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Bên thuê sẽ có nghĩa vụ trả tiền thuê theo đúng thỏa thuận. Bên thuê cũng sẽ trả lại tài sản đã thuê theo thời gian đã thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng.
Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê đất (mẫu số 4, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). Bạn đọc có thể tham khảo hoặc tải về để sử dụng khi có nhu cầu:
Mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân bao gồm nhiều nội dung quan trọng. Khi soạn thảo mẫu hợp đồng này, bạn cần lưu ý hơn cả đối với một số thông tin cơ bản sau:
Bên cạnh đó, cần lưu ý trình bày về các thỏa thuận khác:
Câu hỏi: Tôi có 1 người bạn hiện có 10 công đất vườn và đang cho người khác thuê, với diện tích đất cho thuê là 5 công đất, giá cho thuê 500 ngàn đồng/tháng, thời gian cho thuê đất 7 năm. Hợp đồng cho thuê đất bằng giấy viết tay và không có công chứng. Vậy hợp đồng cho thuê này liệu có hiệu lực pháp lý không?
Trả lời: Theo như quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 119 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai (đã được bổ sung & sửa đổi theo Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006) thì hợp đồng hoặc các giấy tờ khi người sử dụng đất tiến hành chuyển đổi, cho thuê, chuyển nhượng, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thừa kế, bảo lãnh, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được công chứng từ UBND xã, phường, thị trấn hoặc có xác nhận của Ban quản lý KCN, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Vì vậy, hợp đồng thuê đất của bạn phải được lập thành văn bản, được cơ quan có thẩm quyền nếu trên xác nhận qua việc công chứng. Như thế, văn bản – hợp đồng đó mới có hiệu lực pháp lý.
Pháp luật hiện nay không quy định về mẫu hợp đồng thuê đất chuẩn mà chỉ quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng. Hy vọng rằng những thông tin mà AnPhatLand vừa cập nhật sẽ hữu ích với bạn đọc khi tìm hiểu về đặc điểm và mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân.
Thu Pham
Xem thêm
Với vẻ bên ngoài là lớp gạch đơn sơ nhưng nội thất và thiết kế bên trong lại vô cùng hiện đại, ngôi...
Ban hành quyết định số 3425/QĐ-UBND, UBND TP. Hà Nội vừa phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu c...
Tuyến Metro Nhổn - Ga Hà Nội gồm 8 nhà ga trên cao và 4 ga ngầm với vốn đầu tư 1,7 tỷ USD. Dưới đây...