Cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank, gồm lãi suất tiết kiệm và lãi suất cho vay, giúp khách hàng đưa ra được lựa chọn tối ưu nhất cho nhu cầu gửi tiền ngân hàng hay vay vốn.
Agribank là tên viết tắt của Vietnam Bank For Agriculture And Rural Development – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Đây là ngân hàng thương mại lớn nhất nước hiện nay, thuộc nhóm tứ trụ ngân hàng bên cạnh BIDV, Vietcombank và Vietinbank.
Agribank được thành lập vào ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53 – HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ), trụ sở chính đặt tại số 2 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội. Trải qua hơn 35 năm xây dựng và phát triển, Agribank hiện là ngân hàng đi đầu về thực hiện các chính sách tiền tệ, góp phần ổn định kinh tế vi mô đồng thời kìm hãm lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng toàn diện và đảm bảo về các vấn đề an sinh xã hội.
Hiện nay, ngân hàng Agribank cung cấp các dịch vụ:
Xem thêm: Lãi Suất Vay Ngân Hàng Tháng 2/2024 Mới Nhất
Mức lãi suất tiết kiệm Agribank áp dụng cho các khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp có sự khác nhau.
Đối với khách hàng cá nhân gửi tiền không kỳ hạn, lãi suất ngân hàng Agribank áp dụng cho hình thức này với mức thấp nhất là 0.2%/năm. Nếu gửi có kỳ hạn thì lãi suất dao động từ 1.7 – 4.9%/năm cho thời gian từ 1 – 24 tháng.
Kì hạn | Lãi suất |
Không kỳ hạn | 0.2% |
1 Tháng | 1.7% |
2 Tháng | 1.7% |
3 Tháng | 2.0% |
4 Tháng | 2.0% |
5 Tháng | 2.0% |
6 Tháng | 3.0% |
7 Tháng | 3.0% |
8 Tháng | 3.0% |
9 Tháng | 3.0% |
10 Tháng | 3.0% |
11 Tháng | 3.0% |
12 Tháng | 4.8% |
13 Tháng | 4.8% |
15 Tháng | 4.8% |
18 Tháng | 4.8% |
24 Tháng | 4.9% |
Tiền gửi thanh toán | 0.2% |
Đối với khách hàng doanh nghiệp, Agribank vẫn giữ mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu gửi có kỳ hạn thì lãi suất Agribank dao động từ 1.7 – 4.2%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 – 24 tháng.
Kì hạn | Lãi suất |
Không kỳ hạn | 0.2% |
1 Tháng | 1.7% |
2 Tháng | 1.7% |
3 Tháng | 2.0% |
4 Tháng | 2.0% |
5 Tháng | 2.0% |
6 Tháng | 3.0% |
7 Tháng | 3.0% |
8 Tháng | 3.0% |
9 Tháng | 3.0% |
10 Tháng | 3.0% |
11 Tháng | 3.0% |
12 Tháng | 4.2% |
13 Tháng | 4.2% |
15 Tháng | 4.2% |
18 Tháng | 4.2% |
24 Tháng | 4.2% |
Tiền gửi thanh toán | 0.2% |
Để tính lãi suất tiền gửi, bạn áp dụng theo công thức:
Số tiền lãi =[(số tiền gửi x lãi suất)/12 tháng] x số tháng gửi
Ví dụ bạn gửi 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, lãi suất là 3% thì tiền lãi sẽ được tính như sau:
Số tiền lãi = [(100.000.000 x 3%)/12] x 6 = 1.500.000 VNĐ
Lãi suất huy động của nhóm ngân hàng quốc doanh (Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV) cập nhật ngày 15/2/2024 như sau:
Thời gian | Agribank | Vietcombank | BIDV | Vietinbank |
Không kỳ hạn | 0.2% | 0.1% | 0.1% | 0.1% |
1 tháng | 1.7% | 1.7% | 1.9% | 1.9% |
3 tháng | 2.0% | 2.0% | 2.2% | 2.2% |
6 tháng | 3.0% | 3.0% | 3.2% | 3.2% |
9 tháng | 3.0% | 3.0% | 3.2% | 3.2% |
12 tháng | 4.8% | 4.7% | 4.8% | 4.8% |
15 tháng | 4.8% | 4.7% | 4.8% | 4.8% |
18 tháng | 4.8% | 4.7% | 4.8% | 4.8% |
24 tháng | 4.9% | 4.7% | 5% | 5% |
Với vay vốn, lãi suất ngân hàng Agribank sẽ khác nhau tùy hình thức vay tín chấp hay vay thế chấp.
Sản phẩm | Hình thức vay | Thời hạn vay | Lãi suất (%/năm) |
Vay tín chấp | |||
Vay tiêu dùng cá nhân | 12-60 tháng | 13% | |
Vay xuất khẩu lao động | 12-60 tháng | 13% | |
Vay thấu chi | 12-60 tháng | 17% | |
Vay thế chấp | |||
Vay sửa hoặc mua nhà | 1 năm | 7% | |
Vay thế chấp trả góp | 1 năm | 7% | |
Vay kinh doanh | 1 năm | 6% | |
Vay sản xuất nông nghiệp | 1 năm | 6% | |
Vay cầm cố giấy tờ có giá | 1 năm | 7% | |
Vay mua xe | 1 năm | 7,50% | |
Vay du học | 1 năm | 11% | |
Vay xuất khẩu lao động | 6 tháng | 7% | |
Vay tiêu dùng thế chấp | 6 tháng | 7% |
Bạn dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tính toán tiền lãi. Cụ thể:
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu, lãi suất 7% trong vòng 12 tháng. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay là 100 triệu, lãi suất 7% trong vòng 12 tháng. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả theo cách tính này như sau:
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
Lãi suất cho vay của nhóm ngân hàng quốc doanh (Vietcombank, Agribank, VietinBank và BIDV) cập nhật ngày 15/2/2024 như sau:
Vay tín chấp là hình thức vay không yêu cầu tài sản thế chấp mà dựa vào mức độ uy tín, thu nhập, lịch sử tín dụng,… của cá nhân hoặc doanh nghiệp vay. Vậy với hình thức vay tín chấp, lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay bao nhiêu?
Tùy vào mục đích và thời hạn vay mà lãi suất Agribank mới nhất áp dụng cho từng trường hợp sẽ khác nhau. Ở trên AnPhatLand đã cung cấp lãi suất vay tín chấp Agribank tham khảo, để biết con số chính xác, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp chi nhánh Agribank để được hỗ trợ.
Ngân hàng Agribank áp dụng hình thức vay tín chấp với những trường hợp sau:
Để thực hiện vay vốn tín chấp tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Agribank cung cấp các gói vay thế chấp đối với những khách hàng sở hữu tài sản bao gồm sổ đỏ, sổ hồng, sổ tiết kiệm,… với hạn mức cao phục vụ cho các mục đích khác nhau. Hạn mức thế chấp tại Agribank sẽ tùy thuộc vào lịch sử tín dụng của từng cá nhân và giá trị tài sản thế chấp.
Để có thể vay vốn thế chấp tại ngân hàng Agribank, khách hàng phải đảm bảo những điều kiện sau:
Để thực hiện vay vốn thế tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Ngoài thắc mắc lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay bao nhiêu, dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khác của khách hàng khi gửi tiết kiệm hoặc vay vốn ngân hàng Agribank.
Hiện nay, Agribank là ngân hàng uy tín với tiềm lực tài chính mạnh mẽ nên mức độ rủi ro rất thấp. Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có nhiều chương trình ưu đãi, thủ tục gửi tiết kiệm đơn giản, nhanh chóng, đa dạng hình thức để đáp ứng nhu cầu từng khách hàng. Vì vậy, nếu bạn muốn tìm nơi an toàn để “chọn mặt gửi vàng” thì có thể yên tâm lựa chọn ngân hàng Agribank.
Để gửi tiền tiết kiệm tại Agribank, khách hàng cần là công dân Việt Nam, có tài khoản thanh toán và sở hữu thẻ ATM của ngân hàng, hoặc phải sử dụng dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking. Đồng thời cần có số tiền dư nhàn rỗi tối thiểu từ 1.000.000 triệu trở lên nếu gửi tiết kiệm tại quầy.
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Agribank. Agribank cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử, cho phép khách hàng mở sổ tiết kiệm, nộp và rút tiền một cách tiện lợi mà không cần đến trực tiếp chi nhánh.
Hiện nay, ngân hàng Agribank cung cấp nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm khác nhau để đảm bảo nhu cầu và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, bao gồm:
Nếu lựa chọn vay vốn tại Agribank, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử của Agribank hoặc truy cập qua dịch vụ internet banking tại địa chỉ https://ebanking.agribank.com.vn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Agribank để được nhân viên ngân hàng hỗ trợ.
Agribank cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua đường dây nóng 1900558818/(+84-24)32053205 và dịch vụ trực tuyến. Khách hàng có thể liên hệ bất kỳ lúc nào để được hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến tài khoản, giao dịch, vay vốn, và các dịch vụ khác.
Trên đây AnPhatLand đã cập nhật bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất cho hình thức gửi tiết kiệm và vay vốn. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định thông minh, giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
Hà Linh
Xem thêm:
Thị trường cho thuê nhà hiện nay đa dạng loại hình, mỗi loại đều có những đặc điểm riêng, phù hợp vớ...
Khám phá những trung tâm thương mại lớn nhất ở Hà Nội hiện nay. Trong danh sách có sự xuất hiện của...
Với mục tiêu tăng cường đội ngũ lãnh đạo và phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam, tiếp tục khẳ...