Sang tháng 9, Agribank tiếp tục duy trì các gói cho vay với lãi suất ưu đãi tốt nhất thị trường. Đối với với hình thức gửi tiết kiệm, lãi suất huy động Agribank cao nhất niêm yết ở mức 4,8%/năm. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất sẽ được cập nhật trong bài viết.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Agribank áp dụng khác nhau cho đối tượng là khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Biểu lãi suất gửi ngân hàng Agribank hiện dao động quanh ngưỡng 1,7-4,8%/năm cho các kỳ hạn từ 1-24 tháng. Cụ thể:
Để dễ so sánh mức lãi suất tương ứng với các kỳ hạn, khách hàng có thể xem bảng lãi suất tiền gửi Agribank mới nhất sau:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.20% |
1 Tháng | 1.70% |
2 Tháng | 1.70% |
3 Tháng | 2.00% |
4 Tháng | 2.00% |
5 Tháng | 2.00% |
6 Tháng | 3.00% |
7 Tháng | 3.00% |
8 Tháng | 3.00% |
9 Tháng | 3.00% |
10 Tháng | 3.00% |
11 Tháng | 3.00% |
12 Tháng | 4.70% |
13 Tháng | 4.70% |
15 Tháng | 4.70% |
18 Tháng | 4.70% |
24 Tháng | 4.80% |
Tiền gửi thanh toán | 0.20% |
Agribank giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp, mức lãi dao động quanh ngưỡng 1,6-4,2%/năm.
Bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp cập nhật tháng 9/2024 như sau:
Kì hạn | VND |
Không kỳ hạn | 0.20% |
1 Tháng | 1.60% |
2 Tháng | 1.60% |
3 Tháng | 1.90% |
4 Tháng | 1.90% |
5 Tháng | 1.90% |
6 Tháng | 2.90% |
7 Tháng | 2.90% |
8 Tháng | 2.90% |
9 Tháng | 2.90% |
10 Tháng | 2.90% |
11 Tháng | 2.90% |
12 Tháng | 4.20% |
13 Tháng | 4.20% |
15 Tháng | 4.20% |
18 Tháng | 4.20% |
24 Tháng | 4.20% |
Tiền gửi thanh toán | 0.20% |
Căn cứ vào hình thức gửi tiền của khách hàng, gửi có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn mà cách tính lãi suất tiết kiệm sẽ khác nhau.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Đối với hình thức gửi tiết kiệm này, khách hàng sẽ sẽ phải cam kết trước về kỳ hạn gửi và được hưởng mức lãi suất cố định. Cũng lưu ý thêm là, chỉ khi bạn rút tiền đúng kỳ hạn đã thỏa thuận với ngân hàng thì mới nhận được đủ tiền lãi.
Ví dụ: Bạn gửi 50,000,000 đồng tại ngân hàng Agribank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 3%/năm. Khi đó, số tiền lãi mà bạn nhận được sau 6 tháng là:
Tiền lãi = 50,000,000 x 3% / 12 x 6 tháng = 750,000 đồng
Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn:
Với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, bạn có thể rút tiền ở mọi thời điểm mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ:
Bạn gửi tiết kiệm 100,000,000 đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với mức lãi 0,2%/năm. Thời điểm bạn rút số tiền tiết kiệm đó là sau 6 tháng gửi tiền, tức 180 ngày. Dựa vào công thức trên, cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
Tiền lãi = 100,000,000 x 0,2% x 180/365 = 98,630
Tức là, nếu gửi 100,000,000 đồng không kỳ hạn, sau 6 tháng số tiền lãi bạn nhận được là 98,630 đồng.
Lưu ý, ở ví dụ trên chúng tôi đã giả định trong thời gian bạn gửi 6 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày. Tuy nhiên, thực tế thì số ngày thực gửi có thể thay đổi tùy vào việc bạn mở sổ tiết kiệm vào thời điểm nào trong năm. Ví dụ như tháng 2 có 28 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Ngoài ra, công thức tính tiền lãi trên chưa bao gồm các phụ phí, tỷ lệ lạm phát,… Vậy nên, trên thực tế, số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Ở trên bạn đã cập nhật bảng lãi suất gửi ngân hàng Agribank cho các kỳ hạn và nắm được cách tính lãi suất gửi tiết kiệm. Vậy nếu 100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Giả dụ bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 4,7%/năm. Số tiền lãi bạn nhận được là: 100 triệu x 4,7%/12 tháng x 12 tháng = 4.700.000 đồng.
Để tiện cho bạn so sánh, sau đây chúng tôi đã tính toán mức lãi bạn nhận được nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Agribank các kỳ hạn 1 – 24 tháng:
Kỳ hạn | Lãi suất Agribank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 1,7% | (100.000.000 x 1,7%)/12 x 1 | 142.667 |
3 tháng | 2,0% | (100.000.000 x 2,0%)/12 x 3 | 500.000 |
6 tháng | 3% | (100.000.000 x 3%)/12 x 6 | 1.500.000 |
9 tháng | 3% | (100.000.000 x 3%)/12 x 9 | 2.250.000 |
12 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 12 | 4.700.000 |
18 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 18 | 7.050.000 |
24 tháng | 4,8% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 24 | 9.600.000 |
Nếu gửi 1 tỷ đồng vào ngân hàng Agribank, kỳ hạn 12 tháng, mức lãi suất được hưởng hiện tại 4,7%/năm, khi đó số tiền lãi bạn nhận được là:
(1.0977159966 x 4,7%)/12 tháng] x 12 tháng = 47.000.000 VNĐ
Như vậy, nếu gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng, kỳ hạn 12 tháng thì bạn sẽ nhận được 47 triệu tiền lãi, trả vào cuối kỳ.
Lãi suất huy động của nhóm ngân hàng Big4 (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) đang thuộc top ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất trên thị trường. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 5,0%/năm đang được Vietinbank áp dụng cho kỳ hạn trên 24 tháng với hình thức gửi trực tuyến.
Cụ thể, biểu lãi suất huy động của nhóm 4 ngân hàng này tương ứng với các kỳ hạn như sau:
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) thì thấy, VietinBank và BIDV có lãi suất tiền gửi nhỉnh hơn từ 0,1 điểm % so với hai ngân hàng còn lại là Agribank và Vietcombank. Trong đó, ở kỳ hạn gửi 24 tháng thì Vietinbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất khi chạm mức 5%/năm.
Bạn đọc có thể theo dõi bảng lãi suất huy động của 04 ngân hàng (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) dưới đây để tiện cho việc so sánh.
Kỳ hạn | BIDV | Vietinbank | Agribank | Vietcombank |
1 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
2 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
3 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
4 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
5 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
6 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
7 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
8 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
9 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
10 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
11 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
12 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
13 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
18 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
24 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,8% | 4,7% |
36 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,7% |
[BDSProductCTA]{ “title”: “Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Nào Cao Nhất?”, “description”: “Mặc dù xu thế tăng lãi suất huy động đã có dấu hiệu chững lại, tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng điều chỉnh lãi suất tiền gửi cao hơn mặt bằng chung trên toàn hệ thống. Vậy lãi suất tiền gửi ngân hàng nào cao nhất hiện nay?”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/wiki/lai-suat-gui-tiet-kiem-ngan-hang-nao-cao-nhat-evr-796213”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “homefinancing” }[/BDSProductCTA]
Khảo sát tại thời điểm đầu tháng 9/2024, mức lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân trong tháng 8/2024 của Agribank chưa được công bố.
Độc giả có thể tham khảo lãi suất cho vay bình quân và chênh lệch lãi suất bình quân tháng 7/2024 của Agribank sau đây:
Với mức lãi suất cho vay và huy động bình quân nói trên, hiện chênh lệch lãi suất giữa cho vay và huy động tại Agribank là 1,55%/năm.
Để dễ theo dõi, độc giả có thể xem bảng công bố lãi suất cho vay bình quân mới nhất của Agribank sau đây:
NỘI DUNG | LÃI SUẤT CHO VAY |
---|---|
A. LÃI SUẤT CHO VAY | |
I. Cho vay ngắn hạn đối với một số ngành, lĩnh vực ưu tiên theo chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước | 4,0%/năm |
II. Lãi suất cho vay thông thường | |
1. Cho vay ngắn hạn | 5,0%/năm (tối thiểu) |
2. Cho vay trung, dài hạn | 5,5%/năm (tối thiểu) |
III. Cho vay thẻ tín dụng | 13,0%/năm |
B. LÃI SUẤT BÌNH QUÂN | |
I. Lãi suất cho vay bình quân(*) | 7,06%/năm |
II. Chi phí vốn bình quân(**) | 5,51%/năm |
1. Lãi suất huy động bình quân | 3,71%/năm |
2. Chi phí khác (gồm Dự trữ bắt buộc, Dự trữ thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi và chi phí hoạt động) | 1,80%/năm |
III. Chênh lệch | 1,55%/năm |
Chú thích: (*) Lãi suất cho vay cụ thể theo kỳ hạn, đối tượng và chính sách khách hàng của Agribank. (**) Chi phí vốn bình quân chưa bao gồm chi phí vốn yêu cầu cho rủi ro tín dụng,chi phí dự phòng rủi ro tín dụng.
Dưới đây là một số chương trình tín dụng lãi suất thấp dành cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đang được Agribank triển khai. Thông tin được trích dẫn từ website Agribank. Cụ thể:
Khảo sát cho thấy, lãi suất vay mua nhà Agribank đang áp dụng như sau:
Người vay có thể dựa vào số tiền, thời hạn, lãi suất và hình thức vay để tính toán tiền lãi. Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Cách tính này dựa theo số tiền thực tế còn nợ, sau khi đã trừ đi phần nợ gốc đã trả trong những tháng trước đó. Như vậy, số tiền lãi phải trả hàng tháng sẽ giảm dần bởi số dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần như sau:
Ví dụ: Số tiền vay ngân hàng là 100 triệu, lãi suất 7%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả mỗi tháng như sau:
Theo cách tính này thì tiền lãi mỗi tháng trong suốt quá trình vay sẽ bằng nhau và được tính dựa vào khoản tiền gốc ban đầu.
Công thức tính như sau: Tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời hạn vay
Ví dụ: Số tiền vay là 100 triệu, lãi suất 7%/năm. Số tiền lãi và tiền gốc phải trả theo cách tính này như sau:
Chi tiết số tiền gốc và lãi phải trả mỗi tháng theo cách tính này, bạn đọc có thể tra cứu bảng sau:
[BDSProductCTA]{ “title”: “Lãi suất vay mua nhà ngân hàng nào thấp nhất?”, “description”: “Tổng hợp bảng lãi suất cho vay của tất cả các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Đâu là ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất?”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/tin-tuc/lai-suat-vay-mua-nha-ngan-hang-nao-thap-nhat-103041”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Ngoài cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank hiện nay bao nhiêu, dưới đây AnPhatLand cũng sẽ giải đáp một số câu hỏi của khách hàng trong quá trình gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng Agribank.
Nếu lựa chọn vay vốn tại Agribank, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
Ngân hàng Agribank áp dụng hình thức vay tín chấp với những trường hợp sau:
Để thực hiện vay vốn tín chấp tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Để có thể vay vốn thế chấp tại ngân hàng Agribank, khách hàng phải đảm bảo những điều kiện sau:
Để thực hiện vay vốn thế tại ngân hàng Agribank, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Hiện nay, Agribank là ngân hàng uy tín với tiềm lực tài chính mạnh mẽ nên mức độ rủi ro rất thấp. Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có nhiều chương trình ưu đãi, thủ tục gửi tiết kiệm đơn giản, nhanh chóng, đa dạng hình thức để đáp ứng nhu cầu từng khách hàng. Vì vậy, nếu bạn muốn tìm nơi an toàn để “chọn mặt gửi vàng” thì có thể yên tâm lựa chọn ngân hàng Agribank.
Để gửi tiền tiết kiệm tại Agribank, khách hàng cần là công dân Việt Nam, có tài khoản thanh toán và sở hữu thẻ ATM của ngân hàng, hoặc phải sử dụng dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking. Đồng thời cần có số tiền dư nhàn rỗi tối thiểu từ 1.000.000 triệu trở lên nếu gửi tiết kiệm tại quầy.
Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Agribank. Agribank cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử, cho phép khách hàng mở sổ tiết kiệm, nộp và rút tiền một cách tiện lợi mà không cần đến trực tiếp chi nhánh.
Hiện nay, ngân hàng Agribank cung cấp nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm khác nhau để đảm bảo nhu cầu và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, bao gồm:
Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản và lịch sử giao dịch thông qua ứng dụng ngân hàng điện tử của Agribank hoặc truy cập qua dịch vụ internet banking tại địa chỉ https://ebanking.agribank.com.vn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể đến trực tiếp các chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Agribank để được nhân viên ngân hàng hỗ trợ.
Agribank cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 thông qua đường dây nóng 1900558818/(+84-24)32053205 và dịch vụ trực tuyến. Khách hàng có thể liên hệ bất kỳ lúc nào để được hỗ trợ về các vấn đề liên quan đến tài khoản, giao dịch, vay vốn, và các dịch vụ khác.
Như vậy, AnPhatLand đã cập nhật đến bạn bảng lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất, bao gồm lãi suất tiết kiệm Agribank và lãi suất vay Agribank. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích, giúp các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đưa ra được lựa chọn tối ưu cho nhu cầu gửi tiền hay vay vốn.
*Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh, điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Mua chung cư giá tốt ở đâu?”, “description”: “Hàng chục ngàn tin đăng bán căn hộ chung cư giá tốt trên toàn quốc trên AnPhatLand đang chờ bạn khám phá.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/ban-can-ho-chung-cu”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “buying” }[/BDSProductCTA]
Hà Linh
Xem thêm:
Khu công nghiệp Phước Đông là một khu công nghiệp hỗn hợp đô thị hiện đại của Tây Ninh, có đóng góp...
Chuyển đến Phan Thiết (Bình Thuận) để gây dựng sự nghiệp môi giới bất động sản từ đầu là một trong n...
Nam Từ Liêm là một quận tập trung cư dân đông đúc và cũng có rất nhiều các cơ quan hành chính nhà nư...