Lãi suất ngân hàng Techcombank tiếp tục có sự điều chỉnh trong tháng 8. Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân tăng ở các kỳ hạn ngắn, lãi suất vay mua bất động sản chỉ từ 5%/năm.
Ngân hàng Techcombank hiện áp dụng khung lãi suất huy động khác nhau cho các kỳ hạn và các đối tượng khác hàng (bao gồm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp).
Biểu lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất dành cho khách hàng cá nhân được áp dụng từ ngày 12/08/2024 trên toàn hệ thống. So với tháng 7, lãi suất gửi tiết kiệm Techcombank đã tăng 0.2 điểm % cho các kỳ hạn gửi ngắn, từ 1-2 tháng.
Đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm thường tại quầy, lãi suất ngân hàng Techcombank dao động từ 2,95 – 4,95%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất khách hàng được hưởng là 4,95%/năm cho kỳ hạn gửi từ 12 – 36 tháng, với khoản tiền trên 3 tỷ VNĐ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy trong tháng 8/2024 như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
1 – 2 tháng | 3.15 | 3.05 | 2.95 |
3 – 5 tháng | 3.35 | 3.25 | 3.15 |
6 – 8 tháng | 4.25 | 4.20 | 4.15 |
9 – 11 tháng | 4.25 | 4.20 | 4.15 |
12 – 36 tháng | 4.95 | 4.90 | 4.85 |
Lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất áp dụng cho khách hàng gửi tiền Phát Lộc online cao hơn tại quầy, dao động từ 3,05 – 5,05%/năm. Trong đó, khi gửi tiền ở kỳ hạn trên 12 tháng với số tiền từ 3 tỷ, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao nhất là 5.05%/năm.
Kỳ hạn | Từ 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 3 tuần | 0.50 | 0.50 | 0.50 |
1 – 2 tháng | 3.25 | 3.15 | 3.05 |
3 – 5 tháng | 3.45 | 3.35 | 3.25 |
6 – 8 tháng | 4.35 | 4.30 | 4.25 |
9 – 11 tháng | 4.35 | 4.30 | 4.25 |
12 tháng trở lên | 5.05 | 5.00 | 4.95 |
Lãi suất huy động Techcombank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền rút gốc linh hoạt như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 2 tháng | 3.05 | 2.95 | 2.85 |
3 – 5 tháng | 3.25 | 3.15 | 3.05 |
6 – 8 tháng | 4.15 | 4.10 | 4.05 |
9 – 11 tháng | 4.15 | 4.10 | 4.05 |
12 tháng trở lên | 4.85 | 4.80 | 4.75 |
Kỳ hạn | Lãi suất niêm yết | Lãi suất điều chỉnh |
3 – 5 tháng | 3.25 | Không áp dụng |
6 – 8 tháng | 4.25 | 3.25 |
9 – 11 tháng | 4.25 | 3.25 |
12 tháng trở lên | 4.95 | 3.25 |
Đối với gói tích lũy Tài Tâm/Tài Hiền, lãi suất áp dụng sẽ khác nhau giữa có bảo hiểm và không bảo hiểm.
Kỳ hạn | Có bảo hiểm | Không bảo hiểm |
3 – 5 tháng | 2.80 | 3.00 |
6 tháng – 5 năm | 2.90 | 3.10 |
6 – 10 năm | 3.27 | 3.47 |
Với gói tiền gửi Superkid, lãi suất ngân hàng Techcombank mới nhất áp dụng là 3.1%/năm đối với thời hạn từ 1 năm đến 15 năm.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay?”, “description”: “Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tại Việt Nam. Ngân hàng nào đang có lãi suất gửi tiền cao nhất hiện nay?”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/wiki/lai-suat-gui-tiet-kiem-ngan-hang-nao-cao-nhat-evr-796213”, “buttonText”: “Tìm hiểu ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Biểu lãi suất huy động Teccombank dành cho khách hàng doanh nghiệp mới được điều chỉnh và áp dụng từ ngày 29/07/2024.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp gửi tiết kiệm thông thường có kỳ hạn, mức lãi suất huy động được ngân hàng Techcombank được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Trả lãi trước | Trả lãi định kỳ tháng | Trả lãi cuối kỳ | |||
Mức tiền gửi | ≥ 5 tỷ | ≥ 5 tỷ | ≥ 5 tỷ | |||
1 tuần-3 tuần | – | – | – | – | 0.5 | 0.5 |
1 tháng | 2.4 | 2.49 | – | – | 2.4 | 2.5 |
2 tháng | 2.39 | 2.49 | 2.4 | 2.5 | 2.4 | 2.5 |
3 tháng | 2.78 | 2.88 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
4 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
5 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
6 tháng | 3.54 | 3.63 | 3.57 | 3.67 | 3.6 | 3.7 |
7 tháng | 3.53 | 3.62 | 3.57 | 3.67 | 3.6 | 3.7 |
8 tháng | 3.52 | 3.61 | 3.56 | 3.66 | 3.6 | 3.7 |
9 tháng | 3.51 | 3.6 | 3.56 | 3.66 | 3.6 | 3.7 |
10 tháng | 3.5 | 3.59 | 3.55 | 3.65 | 3.6 | 3.7 |
11 tháng | 3.48 | 3.58 | 3.55 | 3.64 | 3.6 | 3.7 |
12 tháng | 4.21 | 4.31 | 4.31 | 4.41 | 4.4 | 4.5 |
13 tháng | 4.2 | 4.29 | 4.31 | 4.4 | 4.4 | 4.5 |
14 tháng | 4.19 | 4.28 | 4.3 | 4.39 | 4.4 | 4.5 |
15 tháng | 4.17 | 4.26 | 4.29 | 4.39 | 4.4 | 4.5 |
24 tháng | 4.04 | 4.13 | 4.22 | 4.32 | 4.4 | 4.5 |
36 tháng | 3.89 | 3.96 | 4.14 | 4.23 | 4.4 | 4.5 |
Bảng lãi suất tiết kiệm thông thường có kỳ hạn đối với khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói tiết kiệm khác dành cho khách hàng doanh nghiệp là:
Kỳ hạn | Có kỳ hạn Online | Tiền gửi linh hoạt | Tiền gửi linh hoạt Online | Tiền gửi ký quỹ |
1 tuần – 3 tuần | 0.5 | – | – | – |
1 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
2 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
3 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
4 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
5 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
6 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
7 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
8 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
9 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
10 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
11 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
12 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
13 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
14 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
15 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
24 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
36 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
Đối với khách hàng doanh nghiệp gửi tiết kiệm không kỳ hạn, mức lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói sản phẩm là 0 -0.1%/năm. Cụ thể:
Loại sản phẩm | Lãi suất (%/năm) |
1. Tiền gửi thanh toán | 0.1 |
2. Tài khoản thấu chi trong trường hợp số dư tài khoản dương | 0.0 |
3. Tiền gửi ký quỹ | 0.1 |
4. Lãi suất không kỳ hạn trong trường hợp khách hàng gửi có kỳ hạn rút trước hạn | 0.1 |
5. Tiền gửi ký quỹ khác, tài khoản khác | 0.0 |
6. Tiền gửi thanh toán áp dụng cho gói giải pháp BusinessOne | 0.1 |
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank áp dụng hiện nay cho các sản phẩm như sau:
Thời hạn tính lãi được từ ngày Techcombank nhận tiền gửi của khách hàng đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Công thức tính lãi: Số tiền lãi = (Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi) / 365
Trong đó:
Ví dụ: Nếu gửi online 50 triệu tại Techcombank, kỳ hạn 14 ngày, lãi suất được hưởng là 0,5%/năm.
Khi đó, số tiền lãi bạn sẽ nhận được vào cuối kỳ là: (50 triệu x 14 ngày x 0,5%)/365 = 9.589 VNĐ.
Qua biểu lãi suất gửi tiền Techcombank ở trên bạn đã biết lãi suất gửi online tại ngân hàng này cao hơn khi gửi tại quầy. Tuy vậy, có thể thấy mức lãi chênh lệch này không quá cao, mặt khác, tâm lý khách hàng thường muốn chọn hình thức gửi an toàn hơn. Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn khách quan trước khi đưa ra quyết định, dưới đây AnPhatLand sẽ chỉ ra một số tiêu chí so sánh giữa 2 hình thức gửi tiền này.
Lưu ý, những tiêu chí này có thể dùng để đánh giá chung cho các sản phẩm, dịch vụ đến từ các ngân hàng khác trên thị trường, không chỉ Techcombank.
Tiêu chí | Gửi tiết kiệm online | Gửi tiết kiệm tại quầy |
Đối tượng phù hợp | Người am hiểu về công nghệ, sử dụng các thiết bị điện tử thông minh có kết nối internet như: điện thoại, máy tính… | Người am hiểu hoặc không am hiểu về công nghệ đều phù hợp, chỉ cần đến trực tiếp ngân hàng để thực hiện các giao dịch định kỳ như gửi tiền, đáo hạn… |
Chênh lệch lãi suất | Cao hơn gửi tiết kiệm tại quầy khoảng 0,1 – 1%/năm. | Thấp hơn gửi tiết kiệm online khoảng 0,1 – 1%/năm. |
Địa điểm gửi tiết kiệm | – Thao tác trên điện thoại của người dùng đã cài đặt sẵn các ứng dụng như: Mobile Banking hoặc Internet Banking. – Thực hiện tại quầy (thông qua hệ thống thiết bị Tablet cố định dưới sự hướng dẫn của nhân viên ngân hàng). | Tại chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng. |
Sổ tiết kiệm vật lý | Không có | Có |
Số tiền mở tiết kiệm tối thiểu | 50.000 – 100.000 VND tùy ngân hàng. | 500.000 – 1.000.000 VND tùy ngân hàng. |
Các loại kỳ hạn gửi | Linh hoạt các kỳ hạn từ 1 tuần – 60 tháng tùy ngân hàng. | Linh hoạt các kỳ hạn từ 1 tuần – 60 tháng tùy ngân hàng. |
Như vậy, để lựa chọn được hình thức tiết kiệm phù hợp nhất, bạn có thể căn cứ vào các yếu tố:
Theo công bố mới nhất trên website Techcombank.com, lãi suất cho vay bình quân và lãi suất cơ sở Techcombank như sau:
Về các gói lãi suất vay ngân hàng Techcombank cụ thể, theo khảo sát của website AnPhatLand, lãi suất vay mua nhà Techcombank đang áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất ưu đãi |
Cố định 3 tháng | 5%/năm |
Cố định 6 tháng | 6,3%/năm |
Cố định 12 tháng | 6.7%/năm |
Cố định 18 tháng | 7,0%/năm |
Cố định 24 tháng | 7.5%/năm |
Đặc điểm của gói vay mua bất động sản tại Techcombank:
[BDSProductCTA]{ “title”: “Cập nhật lãi suất cho vay các ngân hàng tại việt Nam”, “description”: “Bảng lãi suất vay mua nhà mới nhất, được cập nhật liên tục mỗi tháng, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu cho khoản vay mua bất động sản.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/tin-tuc/lai-suat-vay-mua-nha-ngan-hang-nao-thap-nhat-103041”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Ngoài cập nhật bảng lãi suất Techcombank mới nhất, chúng tôi cũng sẽ giải đáp một số thắc mắc thường gặp trong quá trình gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng này.
Techcombank là tên viết tắt của ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, tên tiếng Anh là Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank, tên giao dịch là TCB. Đây là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam với vốn đầu tư ban đầu là 20 tỷ và có lịch sử hình thành lâu đời, từ tháng 09/1993.
Hiện nay, Techcombank đã và đang xây dựng hệ thống lớn mạnh, mạng lưới chi nhánh phủ sóng khắp cả nước, trở thành ngân hàng thuộc top đầu Châu Á. Các sản phẩm do Techcombank cung cấp có sự đa dạng và phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Chính vì vậy mà Techcombank luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong nước và quốc tế. Hơn nữa, hệ thống ATM, CDM của ngân hàng Techcombank cũng được đánh giá là hiện đại.
Ngân hàng Techcombank ra đời với 100% vốn từ các nhà đầu tư. Vì vậy Techcombank là ngân hàng tư nhân, không phải ngân hàng Nhà nước.
Tuy nhiên, Techcombank hoạt động, vận hành dưới sự quản lý, kiểm soát của ngân hàng Nhà nước. Các quy định, điều lệ do ngân hàng Nhà nước ban hành liên quan đến tổ chức ngân hàng, tín dụng thì Techcombank cần tuân thủ, đảm bảo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
Mã SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) là một chuỗi ký tự dùng để nhận diện các tổ chức tài chính trên toàn cầu. Mã này thường dùng trong các giao dịch quốc tế để chuyển tiền giữa các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác nhau.
Mã Techcombank SWIFT Code là VTCBVNVX.
Khi khách hàng đăng ký cấp mới thẻ tín dụng sẽ phải nộp một khoản phí, bao gồm chi phí phát hành và phí giao thẻ. Mức phí này có thể biến động tuỳ thuộc vào loại thẻ, hạn mức sử dụng và chính sách riêng của từng ngân hàng tại từng thời điểm.
Tuy nhiên, khi làm thẻ tín dụng Techcombank, hầu hết khách hàng sẽ được miễn phí phát hành, trừ thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature và thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Platinum. Ngoài ra, Techcombank còn miễn phí phí giao thẻ toàn quốc nếu khách hàng đăng ký mở thẻ online trên ứng dụng Techcombank Mobile.
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều làm việc theo khung giờ hành chính. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng, Techcombank hoạt động theo khung giờ như sau:
Như vậy, khách hàng vẫn có thể đến các chi nhánh, văn phòng của ngân hàng Techcombank để thực hiện giao dịch nếu có nhu cầu vào sáng thứ 7 trước 12 giờ trưa.
Số tổng đài Techcombank dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như sau:
Hiện nay, mức lãi suất ngân hàng Techcombank đang áp dụng được đánh giá là cạnh tranh so với nhiều ngân hàng khác cả về lãi suất tiết kiệm lẫn vay vốn. Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang tính tham khảo vì dữ liệu có thể biến đổi theo xu hướng thị trường. Do đó, tốt nhất bạn nên tìm đến các điểm giao dịch, chi nhánh hoặc liên hệ trực tiếp tổng đài của ngân hàng Techcombank để được hỗ trợ thông tin chính xác hơn.
[BDSProductCTA]{ “title”: “tìm Chung cư Hà nội giá tốt ở đâu?”, “description”: “Danh sách gần 20 ngàn tin đăng bán chung cư giá rẻ khu vực Hà Nội đang chờ bạn khám phá.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/ban-can-ho-chung-cu-ha-noi”, “buttonText”: “Tìm kiếm ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Hà Linh
Xem thêm:
Khu vực xung quanh Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong những điểm nóng về nhu cầu thuê phòng trọ t...
Với mục tiêu đào tạo nhân lực thuộc đa dạng lĩnh vực và ngành nghề khác nhau, đại học Phenikaa đang...
Mỗi người khi sinh ra đều gắn liền với 1 trong 12 con giáp. Mỗi con giáp sẽ mang một ý nghĩa tượng t...