Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 05/2024 có sự điều chỉnh. Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân tăng ở tất cả các kỳ hạn, lãi suất vay mua bất động sản chỉ từ 5%/năm.
Xem thêm:
Ngày 27/05, ngân hàng Techcombank đã công bố bảng lãi suất huy động với những thay đổi đáng kể dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Biểu lãi suất tiết kiệm Techcombank dành cho khách hàng cá nhân được áp dụng từ ngày 27/05/2024 trên toàn hệ thống.
Đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm thường tại quầy, lãi suất ngân hàng Techcombank dao động từ 2,65 – 4,65%. Trong đó, lãi suất cao nhất là 4,65% cho kỳ hạn từ 12 tháng – 36 tháng.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
1 – 2 tháng | 2.85 | 2.75 | 2.65 |
3 – 5 tháng | 3.15 | 3.05 | 2.95 |
6 – 8 tháng | 3.95 | 3.90 | 3.85 |
9 – 11 tháng | 3.95 | 3.90 | 3.85 |
12 tháng trở lên | 4.65 | 4.60 | 4.55 |
Lãi suất tiết kiệm Techcombank mới nhất áp dụng cho khách hàng gửi tiền Phát Lộc online cao hơn khi khách hàng gửi tại quầy. Cụ thể:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 3 tuần | 0.50 | 0.50 | 0.50 |
1 – 2 tháng | 2.95 | 2.85 | 2.75 |
3 – 5 tháng | 3.25 | 3.15 | 3.05 |
6 – 8 tháng | 4.05 | 4.00 | 3.95 |
9 – 11 tháng | 4.05 | 4.00 | 3.95 |
12 tháng trở lên | 4.75 | 4.70 | 4.65 |
Lãi suất huy động dành cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm với hình thức rút gốc linh hoạt như sau:
Kỳ hạn | Trên 3 tỷ | Từ 1 tỷ – 3 tỷ | Dưới 1 tỷ |
Không kỳ hạn | 0.05 | 0.05 | 0.05 |
1 – 2 tháng | 2.75 | 2.65 | 2.55 |
3 – 5 tháng | 3.05 | 2.95 | 2.85 |
6 – 8 tháng | 3.85 | 3.80 | 3.75 |
9 – 11 tháng | 3.85 | 3.80 | 3.75 |
12 tháng trở lên | 4.55 | 4.50 | 4.45 |
Đối với tiền gửi tích lũy Như Ý, mức lãi suất điều chỉnh áp dụng cho toàn bộ các khoản nộp tiền tăng gốc có thời hạn gửi tiền là dưới 6 tháng, tính từ thời điểm hiệu lực của khoản tiền nộp tăng gốc đến thời điểm đáo hạn của cả khoản tiền gửi là 3,05%/năm. Cụ thể:
Kỳ hạn | Lãi suất niêm yết | Lãi suất điều chỉnh |
3 – 5 tháng | 3.05 | Không áp dụng |
6 – 8 tháng | 3.95 | 3.05 |
9 – 11 tháng | 3.95 | 3.05 |
12 tháng trở lên | 4.65 | 3.05 |
Đối với gói tích lũy Tài Tâm/Tài Hiền, lãi suất áp dụng sẽ khác nhau giữa có bảo hiểm và không bảo hiểm.
Kỳ hạn | Có bảo hiểm | Không bảo hiểm |
3 – 5 tháng | 2.80 | 3.00 |
6 tháng – 5 năm | 2.90 | 3.10 |
6 – 10 năm | 3.27 | 3.47 |
Với gói tiền gửi Superkid, lãi suất ngân hàng Techcombank mới nhất áp dụng là 3.1%/năm đối với thời hạn từ 1 năm đến 15 năm.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay?”, “description”: “Bảng so sánh lãi suất tiệm kiệm các ngân hàng tại Việt Nam. Ngân hàng nào đang có lãi suất gửi tiền cao nhất hiện nay?”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/wiki/lai-suat-gui-tiet-kiem-ngan-hang-nao-cao-nhat-evr-796213”, “buttonText”: “Tìm hiểu ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng doanh nghiệp được áp dụng từ ngày 13/05/2024.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp gửi tiết kiệm thông thường có kỳ hạn, mức lãi suất huy động được ngân hàng Techcombank được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Trả lãi trước | Trả lãi định kỳ tháng | Trả lãi cuối kỳ | |||
Mức tiền gửi | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ | < 5tỷ | ≥ 5 tỷ |
1 tuần-3 tuần | – | – | – | – | 0.5 | 0.5 |
1 tháng | 2.4 | 2.49 | – | – | 2.4 | 2.5 |
2 tháng | 2.39 | 2.49 | 2.4 | 2.5 | 2.4 | 2.5 |
3 tháng | 2.78 | 2.88 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
4 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
5 tháng | 2.77 | 2.87 | 2.79 | 2.89 | 2.8 | 2.9 |
6 tháng | 3.54 | 3.63 | 3.57 | 3.67 | 3.6 | 3.7 |
7 tháng | 3.53 | 3.62 | 3.57 | 3.67 | 3.6 | 3.7 |
8 tháng | 3.52 | 3.61 | 3.56 | 3.66 | 3.6 | 3.7 |
9 tháng | 3.51 | 3.6 | 3.56 | 3.66 | 3.6 | 3.7 |
10 tháng | 3.5 | 3.59 | 3.55 | 3.65 | 3.6 | 3.7 |
11 tháng | 3.48 | 3.58 | 3.55 | 3.64 | 3.6 | 3.7 |
12 tháng | 4.21 | 4.31 | 4.31 | 4.41 | 4.4 | 4.5 |
13 tháng | 4.2 | 4.29 | 4.31 | 4.4 | 4.4 | 4.5 |
14 tháng | 4.19 | 4.28 | 4.3 | 4.39 | 4.4 | 4.5 |
15 tháng | 4.17 | 4.26 | 4.29 | 4.39 | 4.4 | 4.5 |
24 tháng | 4.04 | 4.13 | 4.22 | 4.32 | 4.4 | 4.5 |
36 tháng | 3.89 | 3.96 | 4.14 | 4.23 | 4.4 | 4.5 |
Bảng lãi suất tiết kiệm thông thường có kỳ hạn đối với khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói tiết kiệm khác dành cho khách hàng doanh nghiệp là:
Kỳ hạn | Có kỳ hạn Online | Tiền gửi linh hoạt | Tiền gửi linh hoạt Online | Tiền gửi ký quỹ |
1 tuần – 3 tuần | 0.5 | – | – | – |
1 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
2 tháng | 2.7 | 2.5 | 2.7 | 1.5 |
3 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
4 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
5 tháng | 3.1 | 2.9 | 3.1 | 1.9 |
6 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
7 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
8 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
9 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
10 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
11 tháng | 3.9 | 3.7 | 3.9 | 2.7 |
12 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
13 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
14 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
15 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
24 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
36 tháng | 4.7 | 4.5 | 4.7 | 3.5 |
Đối với khách hàng doanh nghiệp gửi tiết kiệm không kỳ hạn, mức lãi suất ngân hàng Techcombank áp dụng với các gói sản phẩm là 0 -0.1%/năm. Cụ thể:
Loại sản phẩm | Lãi suất (%/năm) |
1. Tiền gửi thanh toán | 0.1 |
2. Tài khoản thấu chi trong trường hợp số dư tài khoản dương | 0 |
3. Tiền gửi ký quỹ | 0.1 |
4. Lãi suất không kỳ hạn trong trường hợp khách hàng gửi có kỳ hạn rút trước hạn | 0.1 |
5. Tiền gửi ký quỹ khác, tài khoản khác | 0 |
6. Tiền gửi thanh toán áp dụng cho gói giải pháp BusinessOne | 0.1 |
Công thức tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank áp dụng hiện nay cho các sản phẩm như sau:
Thời hạn tính lãi được từ ngày Techcombank nhận tiền gửi của khách hàng đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi (tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi) và thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Công thức tính lãi: Số tiền lãi = (Số dư thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi) / 365
Trong đó:
Ví dụ: Nếu gửi online 50 triệu tại Techcombank, kỳ hạn 14 ngày, lãi suất được hưởng là 0,5%/năm.
Khi đó, số tiền lãi bạn sẽ nhận được vào cuối kỳ là: (50 triệu x 14 ngày x 0,5%)/365 = 9.589 VNĐ.
Lãi suất cho vay bình quân của Techcombank trong tháng 3/2024 là 7.83%, chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân là 4,97%. Đây cũng là thông tin mới nhất về lãi suất cho vay bình quan được phía ngân hàng công bố trên webstie techcombank.com.
Theo khảo sát của website AnPhatLand, lãi suất vay mua bất động sản tại Techcombank đang áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất |
3 tháng | 5%/năm |
6 tháng | 6%/năm |
12 tháng | 6.3%/năm |
18 tháng | 6.8%/năm |
24 tháng | 7.5%/năm |
Đặc điểm của gói vay mua bất động sản tại Techcombank:
Hết thời gian ưu đãi sẽ tính lãi suất thả nổi với biên độ 3.5%. Khi đó, lãi suất thả nổi Techcombank rơi vào khoảng 10%/năm.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Cập nhật lãi suất cho vay các ngân hàng tại việt Nam”, “description”: “Bảng lãi suất vay mua nhà mới nhất, được cập nhật liên tục mỗi tháng, giúp quý vị đưa ra những lựa chọn tối ưu cho khoản vay mua bất động sản.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/tin-tuc/lai-suat-vay-mua-nha-ngan-hang-nao-thap-nhat-103041”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Ngoài cập nhật bảng lãi suất Techcombank mới nhất, chúng tôi cũng sẽ giải đáp một số thắc mắc thường gặp trong quá trình gửi tiết kiệm hoặc vay vốn tại ngân hàng này.
Techcombank là tên viết tắt của ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam, tên tiếng Anh là Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank, tên giao dịch là TCB. Đây là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn tại Việt Nam với vốn đầu tư ban đầu là 20 tỷ và có lịch sử hình thành lâu đời, từ tháng 09/1993.
Hiện nay, Techcombank đã và đang xây dựng hệ thống lớn mạnh, mạng lưới chi nhánh phủ sóng khắp cả nước, trở thành ngân hàng thuộc top đầu Châu Á. Các sản phẩm do Techcombank cung cấp có sự đa dạng và phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng. Chính vì vậy mà Techcombank luôn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng trong nước và quốc tế. Hơn nữa, hệ thống ATM, CDM của ngân hàng Techcombank cũng được đánh giá là hiện đại.
Ngân hàng Techcombank ra đời với 100% vốn từ các nhà đầu tư. Vì vậy Techcombank là ngân hàng tư nhân, không phải ngân hàng Nhà nước.
Tuy nhiên, Techcombank hoạt động, vận hành dưới sự quản lý, kiểm soát của ngân hàng Nhà nước. Các quy định, điều lệ do ngân hàng Nhà nước ban hành liên quan đến tổ chức ngân hàng, tín dụng thì Techcombank cần tuân thủ, đảm bảo đúng quy định pháp luật Việt Nam.
Mã SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication) là một chuỗi ký tự dùng để nhận diện các tổ chức tài chính trên toàn cầu. Mã này thường dùng trong các giao dịch quốc tế để chuyển tiền giữa các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác nhau.
Mã Techcombank SWIFT Code là VTCBVNVX.
Khi khách hàng đăng ký cấp mới thẻ tín dụng sẽ phải nộp một khoản phí, bao gồm chi phí phát hành và phí giao thẻ. Mức phí này có thể biến động tuỳ thuộc vào loại thẻ, hạn mức sử dụng và chính sách riêng của từng ngân hàng tại từng thời điểm.
Tuy nhiên, khi làm thẻ tín dụng Techcombank, hầu hết khách hàng sẽ được miễn phí phát hành, trừ thẻ tín dụng Techcombank Visa Signature và thẻ tín dụng Vietnam Airlines Techcombank Platinum. Ngoài ra, Techcombank còn miễn phí phí giao thẻ toàn quốc nếu khách hàng đăng ký mở thẻ online trên ứng dụng Techcombank Mobile.
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều làm việc theo khung giờ hành chính. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng, Techcombank hoạt động theo khung giờ như sau:
Như vậy, khách hàng vẫn có thể đến các chi nhánh, văn phòng của ngân hàng Techcombank để thực hiện giao dịch nếu có nhu cầu vào sáng thứ 7 trước 12 giờ trưa.
Số tổng đài Techcombank dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như sau:
Hiện nay, mức lãi suất ngân hàng Techcombank đang áp dụng được đánh giá là cạnh tranh so với nhiều ngân hàng khác cả về lãi suất tiết kiệm lẫn vay vốn. Tuy nhiên, những thông tin trên chỉ mang tính tham khảo vì dữ liệu có thể biến đổi theo xu hướng thị trường. Do đó, tốt nhất bạn nên tìm đến các điểm giao dịch, chi nhánh hoặc liên hệ trực tiếp tổng đài của ngân hàng Techcombank để được hỗ trợ thông tin chính xác hơn.
[BDSProductCTA]{ “title”: “tìm Chung cư Hà nội giá tốt ở đâu?”, “description”: “Danh sách gần 20 ngàn tin đăng bán chung cư giá rẻ khu vực Hà Nội đang chờ bạn khám phá.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/ban-can-ho-chung-cu-ha-noi”, “buttonText”: “Tìm kiếm ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Hà Linh
Xem thêm:
Lãi suất ngân hàng ACB trong tháng 06/2024 tăng hay giảm? Cập nhật ngay bảng lãi suất ACB dưới đây đ...
Trong tháng 6, lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SHB cao nhất là 5,9%/năm khi gửi online, lãi suất ch...
Bạn đang tự hỏi liệu việc sử dụng điều hòa cây có phải là lựa chọn tốt cho mùa hè nóng bức? Liệu có...