Thái Bình sáp nhập với tỉnh nào, có giữ lại tên Thái Bình không? Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình cũ được sắp xếp như thế nào? Tham khảo bài viết để nắm bắt các thông tin mới nhất liên quan đến việc sáp nhập tỉnh Thái Bình năm 2025.
Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025. Theo đó, tỉnh Thái Bình sáp nhập vào tỉnh Hưng Yên để thành một tỉnh mới, tỉnh mới sẽ lấy tên gọi là Hưng Yên.
Sau sáp nhập, toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của hai tỉnh sẽ được hợp nhất, tạo thành tỉnh Hưng Yên mới với diện tích 2.514,81 km², dân số khoảng 3,57 triệu người.
Bộ máy hành chính của tỉnh mới sẽ được đặt tại thành phố Hưng Yên như hiện nay.
Không chỉ quan tâm, tìm hiểu tỉnh Thái Bình sáp nhập với tỉnh nào, các thông tin về việc tổ chức, sắp xếp các đơn vị hành chính sau khi sáp nhập cũng thu hút đông đảo sự quan tâm của người dân.
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1666/NQ‑UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tại tỉnh Hưng Yên. Nghị quyết mới có hiệu lực từ ngày 16/6/2025 và chính thức được áp dụng từ ngày 1/7/2025.
Theo đó, sau khi sắp xếp, toàn tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.
Sau đây là danh sách chi tiết 104 phường, xã của tỉnh Hưng Yên sau sáp nhập:
STT | Cấp | Xã, phường sau sáp nhập | Xã, phường, thị trấn trước sáp nhập |
1 | Xã | Tân Hưng | Thủ Sỹ, Phương Nam, Tân Hưng |
2 | Xã | Hoàng Hoa Thám | Hưng Đạo, Nhật Tân, An Viên |
3 | Xã | Tiên Lữ | Thiện Phiến, Hải Thắng, Thụy Lôi |
4 | Xã | Tiên Hoa | Lệ Xá, Trung Dũng, Cương Chính |
5 | Xã | Quang Hưng | Trần Cao, Minh Tân (huyện Phù Cừ), Tống Phan, Quang Hưng |
6 | Xã | Đoàn Đào | Phan Sào Nam, Minh Hoàng, Đoàn Đào |
7 | Xã | Tiên Tiến | Đình Cao, Nhật Quang, Tiên Tiến |
8 | Xã | Tống Trân | Tam Đa, Nguyên Hòa, Tống Trân |
9 | Xã | Lương Bằng | Lương Bằng, Phạm Ngũ Lão, Chính Nghĩa, Diên Hồng |
10 | Xã | Nghĩa Dân | Đồng Thanh (huyện Kim Động), Vĩnh Xá, Toàn Thắng, Nghĩa Dân |
11 | Xã | Hiệp Cường | Song Mai, Hùng An, Hiệp Cường, một phần Ngọc Thanh |
12 | Xã | Đức Hợp | Phú Thọ, Mai Động, Đức Hợp |
13 | Xã | Ân Thi | Ân Thi, Quang Vinh, Hoàng Hoa Thám |
14 | Xã | Xuân Trúc | Vân Du, Quảng Lãng, Xuân Trúc |
15 | Xã | Phạm Ngũ Lão | Bắc Sơn (huyện Ân Thi), Phù Ủng, Đào Dương, Bãi Sậy |
16 | Xã | Nguyễn Trãi | Đặng Lễ, Cẩm Ninh, Đa Lộc, Nguyễn Trãi |
17 | Xã | Hồng Quang | Hồ Tùng Mậu, Tiền Phong, Hạ Lễ, Hồng Quang |
18 | Xã | Khoái Châu | Khoái Châu, Liên Khê, Phùng Hưng, Đông Kết |
19 | Xã | Triệu Việt Vương | Phạm Hồng Thái, Tân Dân, Ông Đình, An Vĩ |
20 | Xã | Việt Tiến | Đồng Tiến (huyện Khoái Châu), Dân Tiến, Việt Hòa |
21 | Xã | Chí Minh | Thuần Hưng, Nguyễn Huệ, Chí Minh |
22 | Xã | Châu Ninh | Đại Tập, Tứ Dân, Tân Châu, Đông Ninh |
23 | Xã | Yên Mỹ | Yên Mỹ, Tân Lập (huyện Yên Mỹ), Trung Hòa, Tân Minh |
24 | Xã | Việt Yên | Yên Phú, Thanh Long, Việt Yên |
25 | Xã | Hoàn Long | Đông Tảo, Đồng Than, Hoàn Long |
26 | Xã | Nguyễn Văn Linh | Ngọc Long, Liêu Xá, Nguyễn Văn Linh |
27 | Xã | Như Quỳnh | Như Quỳnh, Tân Quang, Lạc Hồng, Trưng Trắc, một phần diện Đình Dù |
28 | Xã | Lạc Đạo | Chỉ Đạo, Minh Hải, một phần Lạc Đạo |
29 | Xã | Đại Đồng | Việt Hưng, Lương Tài, Đại Đồng, phần còn lại của Đình Dù, phần còn lại của Lạc Đạo |
30 | Xã | Nghĩa Trụ | Long Hưng, Vĩnh Khúc, Nghĩa Trụ |
31 | Xã | Phụng Công | Xuân Quan, Cửu Cao, Phụng Công |
32 | Xã | Văn Giang | Tân Tiến (huyện Văn Giang), Liên Nghĩa, Văn Giang |
33 | Xã | Mễ Sở | Bình Minh (huyện Khoái Châu), Thắng Lợi, Mễ Sở |
34 | Xã | Thái Thụy | Diêm Điền, Thụy Hải, Thụy Trình, Thụy Bình, Thụy Liên |
35 | Xã | Đông Thụy Anh | Thụy Trường, Thụy Xuân, An Tân, Hồng Dũng |
36 | Xã | Bắc Thụy Anh | Thụy Quỳnh, Thụy Văn, Thụy Việt |
37 | Xã | Thụy Anh | Thụy Sơn, Dương Phúc, Thụy Hưng |
38 | Xã | Nam Thụy Anh | Thụy Thanh, Thụy Phong, Thụy Duyên |
39 | Xã | Bắc Thái Ninh | Thái Phúc, Dương Hồng Thủy |
40 | Xã | Thái Ninh | Thái Hưng (huyện Thái Thụy), Thái Thượng, Hòa An, Thái Nguyên |
41 | Xã | Đông Thái Ninh | Mỹ Lộc, Tân Học, Thái Đô, Thái Xuyên |
42 | Xã | Nam Thái Ninh | Thái Thọ, Thái Thịnh, Thuần Thành |
43 | Xã | Tây Thái Ninh | Sơn Hà, Thái Giang |
44 | Xã | Tây Thụy Anh | Thụy Chính, Thụy Dân, Thụy Ninh |
45 | Xã | Tiền Hải | Tiền Hải, An Ninh (huyện Tiền Hải), Tây Ninh, Tây Lương, Vũ Lăng |
46 | Xã | Tây Tiền Hải | Phương Công, Vân Trường, Bắc Hải |
47 | Xã | Ái Quốc | Tây Giang, Ái Quốc |
48 | Xã | Đồng Châu | Đông Hoàng (huyện Tiền Hải), Đông Cơ, Đông Lâm, Đông Minh |
49 | Xã | Đông Tiền Hải | Đông Xuyên, Đông Quang, Đông Long, Đông Trà |
50 | Xã | Nam Cường | Nam Thịnh, Nam Tiến, Nam Chính, Nam Cường |
51 | Xã | Hưng Phú | Nam Phú, Nam Hưng, Nam Trung |
52 | Xã | Nam Tiền Hải | Nam Hồng, Nam Hà, Nam Hải |
53 | Xã | Đông Hưng | Đông Hưng, Nguyên Xá (huyện Đông Hưng), Đông La, Đông Các, Đông Sơn, Đông Hợp |
54 | Xã | Bắc Tiên Hưng | Liên An Đô, Lô Giang, Mê Linh, Phú Lương |
55 | Xã | Đông Tiên Hưng | Phong Dương Tiến, Phú Châu |
56 | Xã | Nam Đông Hưng | Đông Hoàng (huyện Đông Hưng), Xuân Quang Động |
57 | Xã | Bắc Đông Quan | Hà Giang, Đông Kinh, Đông Vinh |
58 | Xã | Bắc Đông Hưng | Đông Cường, Đông Xá, Đông Phương |
59 | Xã | Đông Quan | Đông Á, Đông Tân, Đông Quan |
60 | Xã | Nam Tiên Hưng | Liên Hoa, Hồng Giang, Trọng Quan, Minh Phú |
61 | Xã | Tiên Hưng | Minh Tân (huyện Đông Hưng), Hồng Bạch, Thăng Long, Hồng Việt |
62 | Xã | Quỳnh Phụ | Quỳnh Côi, Quỳnh Hải, Quỳnh Hội, Quỳnh Hồng, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Hưng |
63 | Xã | Minh Thọ | Quỳnh Hoa, Quỳnh Minh, Quỳnh Giao, Quỳnh Thọ |
64 | Xã | Nguyễn Du | Châu Sơn, Quỳnh Khê, Quỳnh Nguyên |
65 | Xã | Quỳnh An | Trang Bảo Xá, An Vinh, Đông Hải |
66 | Xã | Ngọc Lâm | Quỳnh Hoàng, Quỳnh Lâm, Quỳnh Ngọc |
67 | Xã | Đồng Bằng | An Cầu, An Ấp, An Lễ, An Quý |
68 | Xã | A Sào | An Đồng, An Hiệp, An Thái, An Khê |
69 | Xã | Phụ Dực | An Bài, An Ninh (huyện Quỳnh Phụ), An Vũ, An Mỹ, An Thanh |
70 | Xã | Tân Tiến | Đồng Tiến (huyện Quỳnh Phụ), An Dục, An Tràng |
71 | Xã | Hưng Hà | Hòa Bình, Minh Khai, Thống Nhất (huyện Hưng Hà), Kim Trung, Hồng Lĩnh, Văn Lang, Hưng Hà |
72 | Xã | Tiên La | Tân Tiến (huyện Hưng Hà), Thái Phương, Đoan Hùng, Phúc Khánh |
73 | Xã | Lê Quý Đôn | Minh Tân (huyện Hưng Hà), Độc Lập, Hồng An |
74 | Xã | Hồng Minh | Chí Hòa, Minh Hòa, Hồng Minh |
75 | Xã | Thần Khê | Bắc Sơn (huyện Hưng Hà), Đông Đô, Tây Đô, Chi Lăng |
76 | Xã | Diên Hà | Quang Trung (huyện Hưng Hà), Văn Cẩm, Duyên Hải |
77 | Xã | Ngự Thiên | Tân Hòa (huyện Hưng Hà), Canh Tân, Cộng Hòa, Hòa Tiến |
78 | Xã | Long Hưng | Hưng Nhân, Thái Hưng (huyện Hưng Hà), Tân Lễ, Tiến Đức, Liên Hiệp |
79 | Xã | Kiến Xương | Bình Minh, Quang Trung (huyện Kiến Xương), Quang Minh, xã Quang Bình, Kiến Xương |
80 | Xã | Lê Lợi | Thống Nhất (huyện Kiến Xương), Lê Lợi |
81 | Xã | Quang Lịch | Hòa Bình (huyện Kiến Xương), Vũ Lễ, Quang Lịch |
82 | Xã | Vũ Quý | Vũ An, Vũ Ninh, Vũ Trung, Vũ Quý |
83 | Xã | Bình Thanh | Minh Tân, Minh Quang (huyện Kiến Xương), Bình Thanh |
84 | Xã | Bình Định | Hồng Tiến, Nam Bình, Bình Định |
85 | Xã | Hồng Vũ | Vũ Công, Hồng Vũ |
86 | Xã | Bình Nguyên | Thanh Tân, An Bình, Bình Nguyên |
87 | Xã | Trà Giang | Hồng Thái, Quốc Tuấn, Trà Giang |
88 | Xã | Vũ Thư | Hòa Bình, Minh Khai, Minh Quang (huyện Vũ Thư), Tam Quang, Dũng Nghĩa, Vũ Thư |
89 | Xã | Thư Trì | Song Lãng, Hiệp Hòa, Minh Lãng |
90 | Xã | Tân Thuận | Tân Lập (huyện Vũ Thư), Tự Tân, Bách Thuận |
91 | Xã | Thư Vũ | Việt Thuận, Vũ Hội, Vũ Vinh, Vũ Vân |
92 | Xã | Vũ Tiên | Vũ Đoài, Duy Nhất, Hồng Phong, Vũ Tiến |
93 | Xã | Vạn Xuân | Đồng Thanh (huyện Vũ Thư), Hồng Lý, Việt Hùng, Xuân Hòa |
94 | Phường | Phố Hiến | An Tảo, Lê Lợi, Hiến Nam, Minh Khai, Trung Nghĩa, Liên Phương |
95 | Phường | Sơn Nam | Lam Sơn, Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê, phần còn lại của Ngọc Thanh |
96 | Phường | Hồng Châu | Hồng Châu, Quảng Châu, Hoàng Hanh |
97 | Phường | Mỹ Hào | Bần Yên Nhân, Nhân Hòa, Phan Đình Phùng, xã Cẩm Xá |
98 | Phường | Đường Hào | Dị Sử, Phùng Chí Kiên, Xuân Dục, Hưng Long, Ngọc Lâm |
99 | Phường | Thượng Hồng | Bạch Sam, Minh Đức, Dương Quang, Hòa Phong |
100 | Phường | Thái Bình | Lê Hồng Phong, Bồ Xuyên, Tiền Phong, Tân Hòa (huyện Vũ Thư), Phúc Thành, Tân Phong, Tân Bình |
101 | Phường | Trần Lãm | Trần Lãm, Kỳ Bá, Vũ Đông, Vũ Lạc, Vũ Chính, Tây Sơn |
102 | Phường | Trần Hưng Đạo | Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Quang Trung, Phú Xuân |
103 | Phường | Trà Lý | Hoàng Diệu, Đông Mỹ, Đông Hoà, Đông Thọ, Đông Dương |
104 | Phường | Vũ Phúc | Phú Khánh, Nguyên Xá (huyện Vũ Thư), Song An, Trung An, Vũ Phúc |
Bạn đọc có thể xem Nghị quyết số 1666/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 tại đây, hoặc tải về file bên dưới:
Bài viết đã giải đáp câu hỏi tỉnh Thái Bình sáp nhập với tỉnh nào năm 2025 hay Thái Bình sáp nhập Hưng Yên lấy tên gì cũng như cập nhật các đơn vị hành chính cấp xã sau hợp nhất. Để cập nhật thêm các thông tin liên quan cũng như diễn biến mới nhất về công tác sáp nhập địa giới hành chính, bạn đọc có thể theo dõi thêm các bài viết khác cùng chủ đề trên website.
[BDSProductCTA]{ “title”: “mua bán nhà đất Hưng Yên giá rẻ tại đây”, “description”: “Khám phá ngay hàng ngàn tin đăng bán nhà đất với đa dạng loại hình, từ nhà riêng, biệt thự, căn hộ chung cư, đất nền tại tỉnh Hưng Yên được cập nhật liên tục tại AnPhatLand!”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/nha-dat-ban-hung-yen”, “buttonText”: “Khám phá ngay tin đăng bán nhà đất giá rẻ tại Hưng Yên”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
—–
Tác giả: Hà Linh
Nguồn tin: Tạp chí Điện tử Bất động sản Việt Nam
Thời gian xuất bản: 16/06/2025 – 15:02
Link nguồn: https://reatimes.vn/thai-binh-sap-nhap-voi-tinh-nao-ten-moi-sau-sap-nhap-la-gi-202250616180132415.htm
Việc sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp tỉnh là chủ trương lớn của Chính phủ nhằm tinh gọn bộ máy và...
Ngoài công chứng giấy tờ ở Ủy ban Nhân dân phường, xã hay Phòng Tư pháp quận, huyện, bạn cũng có thể...
đỉnh cao của sự hoàn mỹ. Xuất thân từ đất nước mang đậm tinh thần sáng tạo và sự chỉn chu trong từng...