Mức lãi suất huy động đặc biệt HDBank đang áp dụng lên đến 8,1%/năm, tuy nhiên có đi kèm điều kiện về số tiền và thời hạn gửi. Về lãi suất cho vay, HDBank tiếp tục triển khai mức lãi ưu đãi chỉ từ 3,5%/năm cho nhu cầu vay mua nhà, vay kinh doanh. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất sẽ được cập nhật trong bài viết.
Xem thêm:
Biểu lãi suất gửi ngân hàng HDBank mới nhất được áp dụng từ 23/07/2024 đến khi có thông báo mới.
Về các hình thức gửi tiết kiệm tại HDBank, khách hàng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm truyền thống tại quầy hoặc gửi qua kênh trực tuyến. Bên cạnh đó, HDBank cũng triển khai nhiều gói gửi tiết kiệm với hình thức nhận lãi đa dạng như nhận lãi cuối kỳ, hàng tháng, hàng quý, nhận lãi trước hoặc nhận lãi hàng năm,…
Sau đây là bảng lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất khi khách hàng gửi tiền tại quầy hoặc online.
Với các khoản tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tài khoản thanh toán, lãi suất HDBank áp dụng chung mức 0,4%/năm.
Với các khoản tiền gửi có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất HDBank niêm yết trong khoảng 0,5-6%/năm cho các kỳ hạn gửi từ 1 ngày đến 36 tháng.
Ngoài ra, khách hàng có thể tùy chọn các hình thức nhận lãi khác như nhận lãi trước (lãi suất từ 2,95-5,4%/năm); nhận lãi hàng tháng (lãi suất từ 2,95-5,7%/năm); nhận lãi hàng quý (lãi suất từ 4,5-5,7%/năm); nhận lãi hàng 06 tháng (lãi suất từ 5,1-5,8%); hoặc nhận lãi hàng năm (lãi suất 5,2-5,3%/năm).
Chi tiết bảng lãi suất huy động ngân hàng HDBank cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn đang được áp dụng trong tháng 7/2024 như sau:
Kỳ hạn | Cuối kỳ | Trả lãi trước | Hàng tháng | Hàng quý | Hàng 06 tháng | Hàng năm |
01 ngày | 0.50 | – | – | – | – | – |
01 tuần | 0.50 | – | – | – | – | – |
02 tuần | 0.50 | – | – | – | – | – |
03 tuần | 0.50 | – | – | – | – | – |
01 tháng | 3.05 | 2.95 | – | – | – | – |
02 tháng | 3.05 | 2.95 | – | – | – | – |
03 tháng | 3.05 | 2.95 | 2.95 | – | – | – |
04 tháng | 3.05 | 2.95 | 2.95 | – | – | – |
05 tháng | 3.05 | 2.95 | 2.95 | – | – | – |
06 tháng | 5.00 | 4.80 | 4.90 | 4.90 | – | – |
07 tháng | 4.60 | 4.40 | 4.50 | – | – | – |
08 tháng | 4.60 | 4.30 | 4.50 | – | – | – |
09 tháng | 4.60 | 4.30 | 4.40 | 4.50 | – | – |
10 tháng | 4.60 | 4.30 | 4.40 | – | – | – |
11 tháng | 4.60 | 4.40 | 4.40 | – | – | – |
12 tháng | 5.40 | 5.00 | 5.20 | 5.20 | 5.30 | – |
13 tháng | 5.60 | 5.10 | 5.30 | – | – | – |
15 tháng | 5.90 | 5.40 | 5.60 | 5.70 | – | – |
18 tháng | 6.00 | 5.40 | 5.70 | 5.70 | 5.80 | – |
24 tháng | 5.40 | 4.80 | 5.10 | 5.10 | 5.20 | 5.30 |
36 tháng | 5.40 | 4.50 | 5.00 | 5.10 | 5.10 | 5.20 |
Ngoài biểu lãi suất được niêm yết trên, HDBank còn áp dụng mức lãi suất huy động đặc biệt lên đến 8%/năm với điều kiện đi kèm về thời hạn và số tiền gửi như sau:
Lãi suất gửi tiền online HDBank đang niêm yết trong khoảng 0,5-6,1%/năm cho các kỳ hạn gửi từ 1 tuần – 36 tháng.
Như vậy, có thể thấy hình thức gửi tiền trực tuyến tại HDBank đang cao hơn khi gửi tại quầy. Trong đó, với các kỳ hạn gửi từ 1-5 tháng, mức chênh lệch giữa hai hình thức gửi tiền này là 0,5%/năm; với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, mức chênh lệch là 0,1%/năm.
Cụ thể, biểu lãi suất tiết kiệm online HDBank đang được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất VNĐ |
01 tuần | 0.50 |
02 tuần | 0.50 |
03 tuần | 0.50 |
01 tháng | 3.55 |
02 tháng | 3.55 |
03 tháng | 3.55 |
04 tháng | 3.55 |
05 tháng | 3.55 |
06 tháng | 5.10 |
07 tháng | 4.70 |
08 tháng | 4.70 |
09 tháng | 4.70 |
10 tháng | 4.70 |
11 tháng | 4.70 |
12 tháng | 5.50 |
13 tháng | 5.70 |
15 tháng | 6.00 |
18 tháng | 6.10 |
24 tháng | 5.50 |
36 tháng | 5.50 |
Cơ sở tính lãi và công thức tính lãi tiền gửi HDBank được công bố trên website hdbank.com.vn như sau:
Công thức tính lãi suất tiết kiệm HDBank:
Số tiền lãi = ∑(Số dư thực tế × Số ngày duy trì số dư thực tế × Lãi suất tính lãi)/365
Trong đó:
Ví dụ: Khách hàng gửi 200 triệu tại quầy HDBank, kỳ hạn 6 tháng, được hưởng lãi suất 5%/năm. Khi đó, hết 6 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được là:
200 triệu x 180 ngày x 5%/365 = 4.932.000 đồng.
Lưu ý, ở trên chúng tôi giả định thời gian gửi 6 tháng là 180 ngày, tuy nhiên số ngày gửi thực tế có thể thay đổi tùy vào thời điểm gửi tiền trong năm (vì có tháng 29 ngày, có tháng 30 hoặc 31 ngày). Do đó, con số tiền lãi thực tế thu được có thể khác với tính toán trên.
Theo khảo sát của AnPhatLand, lãi suất cho vay HDBank đang áp dụng với các gói vay dài hạn và vay sản xuất kinh doanh như sau:
Thời gian cố định lãi suất | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Vay dài hạn | 3,5%/năm | 5%/năm | 6,5%/năm | 8%/năm |
Vay sản xuất kinh doanh | 5% | 6% | 7% |
Ngân hàng HDBank cũng quy định về thời gian vay và ân hạn gốc (chỉ trả lãi) cho từng gói vay như sau:
Mục đích | Thời gian vay tối đa | Ân hạn gốc |
Vay xây, sửa nhà | 50 năm | 60 tháng |
Vay mua nhà, đất, BĐS | 50 năm | 60 tháng |
Vay tiêu dùng | 15 năm | |
Vay trả nợ ngân hàng khác | bằng thời gian vay bên cũ | 60 tháng |
Vay sản xuất kinh doanh | <12 tháng | <12 tháng |
[BDSProductCTA]{ “title”: “Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất?”, “description”: “So sánh lãi suất cho vay của tất cả các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Đâu là ngân hàng có lãi suất vay mua nhà thấp nhất?”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/tin-tuc/lai-suat-vay-mua-nha-ngan-hang-nao-thap-nhat-103041”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
Cơ sở tính lãi vay trả góp hàng tháng sẽ căn cứ vào khoản tiền vay, thời hạn vay và lãi suất thể hiện trên hợp đồng. Theo đó, có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng như sau:
Đây là cách tính tiền lãi vay đơn giản và dễ hiểu nhất, vì mỗi chu kỳ trả nợ, người vay sẽ trả một khoản tiền như nhau bao gồm cả lãi và gốc. Về kỳ thanh toán, tùy theo điều khoản trong hợp đồng mà người vay phải trả định kỳ theo tháng hoặc theu quý, theo năm.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ ban đầu như sau:
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay x Số ngày vay thực tế/365
Phần trăm lãi suất vay ngân hàng mỗi tháng = (Số tiền lãi hàng tháng / Số tiền vay) x 100%.
Ví dụ: Bạn vay 45 triệu đồng trong thời gian 12 tháng, lãi suất 6,5%/năm, dư nợ gốc trả đều hàng tháng.
Khi đó:
Hầu hết các hợp đồng vay tiêu dùng hiện nay đều áp dụng theo cách tính này. Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần có nghĩa là cứ mỗi kỳ thanh toán sẽ tính lại tiền lãi dựa trên dư nợ gốc thực tế ở thời điểm đó. Với cách tính này thì số tiền lãi phải trả mỗi tháng sẽ giảm dần theo thời gian.
Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần như sau:
Ví dụ: Bạn vay 45 triệu đồng trong thời gian 12 tháng, thời gian vay bắt đầu từ 31/07/2024, lãi suất 6,5%/năm, dư nợ gốc trả đều hàng tháng.
Khi đó, tiền lãi và gốc phải trả theo các tháng trong suốt chu kỳ vay như sau:
Kì trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
7/31/2024 | ||||
8/31/2024 | 41,250,000 | 3,750,000 | 243,750 | 3,993,750 |
10/1/2024 | 37,500,000 | 3,750,000 | 223,438 | 3,973,438 |
11/1/2024 | 33,750,000 | 3,750,000 | 203,125 | 3,953,125 |
12/1/2024 | 30,000,000 | 3,750,000 | 182,813 | 3,932,813 |
1/1/2025 | 26,250,000 | 3,750,000 | 162,500 | 3,912,500 |
2/1/2025 | 22,500,000 | 3,750,000 | 142,188 | 3,892,188 |
3/1/2025 | 18,750,000 | 3,750,000 | 121,875 | 3,871,875 |
4/1/2025 | 15,000,000 | 3,750,000 | 101,563 | 3,851,563 |
5/1/2025 | 11,250,000 | 3,750,000 | 81,250 | 3,831,250 |
6/1/2025 | 7,500,000 | 3,750,000 | 60,938 | 3,810,938 |
7/1/2025 | 3,750,000 | 3,750,000 | 40,625 | 3,790,625 |
8/1/2025 | 0 | 3,750,000 | 20,313 | 3,770,313 |
45,000,000 | 1,584,375 | 46,584,375 |
Nhìn vào 2 cách tính trên, với cùng khoản tiền, thời hạn vay và lãi suất vay như nhau, nếu tính theo dư nợ giảm dần thì người vay phải trả tổng cả lãi và gốc sau khi hết chu kỳ là 46,584,375 đồng, trong khi tính theo dư nợ gốc thì số tiền phải trả cao hơn một chút, cụ thể là 47,925,000 đồng.
Tuy nhiên, thường thì các ngân hàng sẽ quy định mức lãi suất riêng cho từng cách tính để đảm bảo tổng tiền lãi khách hàng phải trả hoàn toàn bằng nhau. Cụ thể là thiết lập mức lãi suất trên dư nợ giảm dần cao hơn lãi suất trên dư nợ ban đầu.
Theo các chuyên gia tài chính, cách tính lãi suất trên dự nợ giảm dần thường có lợi hơn với các khoản vay dài hạn trên 5 năm như vay mua nhà, mua xe. Khi đó, gánh nặng trả nợ sẽ được phân bổ đều, giãn dần vào giai đoạn cuối. Trong khi cách tính lãi suất trên dư nợ gốc lại phù hợp hơn với các khoản vay ngắn hạn như vay tiêu dùng vì lúc này người vay có thể tự tính toán được khoản tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng để chủ động sắp xếp tài chính.
Trên đây là bảng lãi suất ngân hàng HDBank mới nhất, bao gồm lãi suất gửi tiết kiệm và lãi suất cho vay đang được áp dụng. Bên cạnh mức lãi suất, hi vọng các công thức tính tiền lãi gửi và tính lãi vay mà bài viết chia sẻ sẽ hữu ích, giúp bạn tính toán, cân nhắc, lựa chọn các hình thức gửi tiền hay gói vay phù hợp.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Nhà đất Bán giá tốt trên batdongsan.com.vn”, “description”: “Nếu đang có kế hoạch mua nhà để ở hay đầu tư sinh lời, bạn có thể tham khảo kho tin đăng bất động sản giá tốt tại AnPhatLand.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/ban-nha-rieng”, “buttonText”: “Xem ngay”, “image”: “buying” }[/BDSProductCTA]
Hà Linh
Xem thêm:
VietinBank là một trong những ngân hàng lớn nhất Việt Nam hiện nay. Cùng tìm hiểu xem VietinBank là...
Luật Nhà Ở mới nhất 2024 cập nhật các quy định liên quan đến sở hữu chung cư mini, mua bán nhà ở xã...