Vay thế chấp sổ đỏ 500 triệu Agribank lãi suất bao nhiêu, cách tính lãi phải trả hàng tháng thế nào, hồ sơ vay gồm những gì? Nếu đang có những thắc mắc tương tự, bạn có thể tham khảo bài viết sau để có câu trả lời.
Xem thêm:

Vay thế chấp sổ đỏ Agribank đang là lựa chọn ưu tiên của nhiều khách hàng khi cần vay số tiền lớn cho các mục đích như mua nhà, xây sửa nhà, đầu tư kinh doanh hoặc vay tiêu dùng.
Về mức lãi vay, lãi suất vay thế chấp Agribank không cố định, mà sẽ thay đổi tùy theo mục đích vay, thời hạn vay cũng như chương trình cho vay cụ thể mà ngân hàng đang áp dụng.
Theo cập nhật mới nhất, Agribank đang triển khai nhiều chương trình ưu đãi vay vốn với lãi suất vay thế chấp từ 5,5 – 9,0%/năm. Trong đó, với mục đích vay mua nhà, nếu đạt điều kiện, khách hàng có thể vay thế chấp ngân hàng Agribank với mức lãi suất 5,5%/năm hoặc 5,9%/năm.
Sau đây là thông tin chi tiết của hai chương trình ưu đãi vay mua nhà tại Agribank hiện nay:
Chương trình vay này được thiết kế dành riêng cho khách hàng trẻ dưới 35 tuổi có nhu cầu vay vốn để mua nhà.
Theo đó, khách hàng có thể vay tối đa 75% nhu cầu vốn nếu tài sản thế chấp là chính căn nhà hình thành từ khoản vay. Trường hợp có tài sản bảo đảm khác, hạn mức vay có thể lên đến 100% nhu cầu vốn. Thời hạn vay tối đa là 40 năm, với chính sách ân hạn nợ gốc lên đến 60 tháng kể từ thời điểm giải ngân.
Để tham gia chương trình, người vay cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Agribank và quy định của chương trình. Thời gian áp dụng kéo dài đến hết ngày 31/12/2025.
Chương trình dành riêng cho khách hàng cá nhân dưới 35 tuổi, có nhu cầu vay mua nhà ở xã hội thuộc các dự án đã được Bộ Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố công bố. Mỗi khách hàng (hoặc vợ/chồng) chỉ được vay vốn một lần duy nhất để mua một căn hộ thuộc danh mục dự án được phê duyệt.
Lãi suất ưu đãi được tính theo hai giai đoạn, trong 5 năm đầu, lãi suất thấp hơn 2% so với lãi suất cho vay trung và dài hạn bằng VND bình quân của 4 ngân hàng thương mại nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank). Trong 10 năm tiếp theo, lãi suất thấp hơn 1% so với mức lãi suất trung dài hạn bình quân của các ngân hàng trên.
Hiện tại, mức lãi suất vay Agribank áp dụng từ 01/7/2025 đến 31/12/2025 là 5,9%/năm. Sau thời điểm này, Ngân hàng Nhà nước sẽ cập nhật và công bố mức lãi suất định kỳ 6 tháng/lần.
Ở trên bạn đã biết được vay ngân hàng Agribank 500 triệu lãi suất bao nhiêu. Để tính lãi cho khoản vay 500 triệu tại ngân hàng Agribank, chúng ta sẽ dựa vào mức lãi suất áp dụng và thời hạn vay cụ thể theo hợp đồng vay vốn của bạn với ngân hàng.
Giả sử bạn vay 500 triệu trong 5 năm Agribank theo gói vay ưu đãi dành cho người trẻ dưới 35 tuổi. Khoản vay này sẽ được chia thành 2 giai đoạn tính lãi, giai đoạn 1 (3 năm đầu) sẽ tính lãi suất 5,5%/năm; giai đoạn 2 (2 năm cuối) sẽ thả nổi lãi suất, tạm tính theo mức lãi thả nổi của Agribank hiện tại là 7,5%/năm.
Trước tiên, về cách tính lãi, đối với các khoản vay thế chấp, phương thức tính lãi phổ biến hiện nay là tính lãi theo dư nợ giảm dần, giúp giảm dần số tiền lãi phải trả theo thời gian.
Công thức tính như sau:
Tóm tắt khoản vay:
Giai đoạn 1 (từ tháng 1 đến 36): Lãi suất 5,5%/năm:
Tháng thứ 1 bạn sẽ phải trả:
Tháng thứ 2 bạn sẽ phải trả:
Tháng thứ 3 bạn sẽ phải trả:
Giai đoạn 2 (từ tháng 37 đến 60): lãi suất thả nổi 7,5%/năm:
Sau 36 tháng, bạn đã trả tổng cộng 300 triệu tiền gốc (8.333.333 × 36 tháng), dư nợ còn lại là 200 triệu. Lúc này, sẽ bước sang giai đoạn 2 áp dụng lãi suất thả nổi 7,5%/năm.
Tháng thứ 37 bạn sẽ phải trả:
Tháng thứ 38 bạn sẽ phải trả:
Tháng thứ 60 bạn sẽ phải trả:
Sau đây là bảng tính lãi suất vay ngân hàng cho khoản vay 500 triệu trong 5 năm Agribank:
| Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
| 1 | 491,666,667 | 8,333,333 | 2,291,667 | 10,625,000 |
| 2 | 483,333,333 | 8,333,333 | 2,253,472 | 10,586,806 |
| 3 | 475,000,000 | 8,333,333 | 2,215,278 | 10,548,611 |
| 4 | 466,666,667 | 8,333,333 | 2,177,083 | 10,510,417 |
| 5 | 458,333,333 | 8,333,333 | 2,138,889 | 10,472,222 |
| 6 | 450,000,000 | 8,333,333 | 2,100,694 | 10,434,028 |
| 7 | 441,666,667 | 8,333,333 | 2,062,500 | 10,395,833 |
| 8 | 433,333,333 | 8,333,333 | 2,024,306 | 10,357,639 |
| 9 | 425,000,000 | 8,333,333 | 1,986,111 | 10,319,444 |
| 10 | 416,666,667 | 8,333,333 | 1,947,917 | 10,281,250 |
| 11 | 408,333,333 | 8,333,333 | 1,909,722 | 10,243,056 |
| 12 | 400,000,000 | 8,333,333 | 1,871,528 | 10,204,861 |
| 13 | 391,666,667 | 8,333,333 | 1,833,333 | 10,166,667 |
| 14 | 383,333,333 | 8,333,333 | 1,795,139 | 10,128,472 |
| 15 | 375,000,000 | 8,333,333 | 1,756,944 | 10,090,278 |
| 16 | 366,666,667 | 8,333,333 | 1,718,750 | 10,052,083 |
| 17 | 358,333,333 | 8,333,333 | 1,680,556 | 10,013,889 |
| 18 | 350,000,000 | 8,333,333 | 1,642,361 | 9,975,694 |
| 19 | 341,666,667 | 8,333,333 | 1,604,167 | 9,937,500 |
| 20 | 333,333,333 | 8,333,333 | 1,565,972 | 9,899,306 |
| 21 | 325,000,000 | 8,333,333 | 1,527,778 | 9,861,111 |
| 22 | 316,666,667 | 8,333,333 | 1,489,583 | 9,822,917 |
| 23 | 308,333,333 | 8,333,333 | 1,451,389 | 9,784,722 |
| 24 | 300,000,000 | 8,333,333 | 1,413,194 | 9,746,528 |
| 25 | 291,666,667 | 8,333,333 | 1,375,000 | 9,708,333 |
| 26 | 283,333,333 | 8,333,333 | 1,336,806 | 9,670,139 |
| 27 | 275,000,000 | 8,333,333 | 1,298,611 | 9,631,944 |
| 28 | 266,666,667 | 8,333,333 | 1,260,417 | 9,593,750 |
| 29 | 258,333,333 | 8,333,333 | 1,222,222 | 9,555,556 |
| 30 | 250,000,000 | 8,333,333 | 1,184,028 | 9,517,361 |
| 31 | 241,666,667 | 8,333,333 | 1,145,833 | 9,479,167 |
| 32 | 233,333,333 | 8,333,333 | 1,107,639 | 9,440,972 |
| 33 | 225,000,000 | 8,333,333 | 1,069,444 | 9,402,778 |
| 34 | 216,666,667 | 8,333,333 | 1,031,250 | 9,364,583 |
| 35 | 208,333,333 | 8,333,333 | 993,056 | 9,326,389 |
| 36 | 200,000,000 | 8,333,333 | 954,861 | 9,288,194 |
| 37 | 191,666,667 | 8,333,333 | 1,250,000 | 9,583,333 |
| 38 | 183,333,333 | 8,333,333 | 1,197,917 | 9,531,250 |
| 39 | 175,000,000 | 8,333,333 | 1,145,833 | 9,479,167 |
| 40 | 166,666,667 | 8,333,333 | 1,093,750 | 9,427,083 |
| 41 | 158,333,333 | 8,333,333 | 1,041,667 | 9,375,000 |
| 42 | 150,000,000 | 8,333,333 | 989,583 | 9,322,917 |
| 43 | 141,666,667 | 8,333,333 | 937,500 | 9,270,833 |
| 44 | 133,333,333 | 8,333,333 | 885,417 | 9,218,750 |
| 45 | 125,000,000 | 8,333,333 | 833,333 | 9,166,667 |
| 46 | 116,666,667 | 8,333,333 | 781,250 | 9,114,583 |
| 47 | 108,333,333 | 8,333,333 | 729,167 | 9,062,500 |
| 48 | 100,000,000 | 8,333,333 | 677,083 | 9,010,417 |
| 49 | 91,666,667 | 8,333,333 | 625,000 | 8,958,333 |
| 50 | 83,333,333 | 8,333,333 | 572,917 | 8,906,250 |
| 51 | 75,000,000 | 8,333,333 | 520,833 | 8,854,167 |
| 52 | 66,666,667 | 8,333,333 | 468,750 | 8,802,083 |
| 53 | 58,333,333 | 8,333,333 | 416,667 | 8,750,000 |
| 54 | 50,000,000 | 8,333,333 | 364,583 | 8,697,917 |
| 55 | 41,666,667 | 8,333,333 | 312,500 | 8,645,833 |
| 56 | 33,333,333 | 8,333,333 | 260,417 | 8,593,750 |
| 57 | 25,000,000 | 8,333,333 | 208,333 | 8,541,667 |
| 58 | 16,666,667 | 8,333,333 | 156,250 | 8,489,583 |
| 59 | 8,333,333 | 8,333,333 | 104,167 | 8,437,500 |
| 60 | 0 | 8,333,333 | 52,083 | 8,385,417 |
| Tổng tiền | 500,000,000 | 74,062,500 | 574,062,500 |
Kết luận: Nếu vay 500 triệu trong 5 năm Agribank, lãi suất 3 năm đầu 5,5%/năm, lãi suất 2 năm còn lại 7,5%/năm, thì tổng lãi phải trả là 74,062,500 đồng, tổng cả gốc và lãi phải trả là 574,062,500 đồng.
Để được Agribank xem xét và phê duyệt nhanh khoản vay thế chấp 300 triệu trong 5 năm, khách hàng cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau:
Để quy trình xét duyệt khoản vay được thực hiện nhanh chóng, khách hàng cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ theo danh mục yêu cầu của Agribank như sau:
Giấy tờ tùy thân:
Thông tin cư trú:
Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn:
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
Hồ sơ liên quan đến tài sản thế chấp:
Biểu mẫu theo quy định của Agribank:
Lưu ý: Mọi giấy tờ nộp cho ngân hàng cần có bản photo công chứng, kèm theo bản gốc để đối chiếu. Agribank có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ tùy theo ngành nghề, mục đích vay hoặc tính chất từng hồ sơ cụ thể.
Qua bài viết bạn đã nắm bắt được vay thế chấp sổ đỏ 500 triệu Agribank lãi suất bao nhiêu và cách tính tiền lãi phải trar hàng tháng. Cùng với hướng dẫn tính lãi suất, bạn có thể áp dụng cho mọi khoản vay với số tiền và thời hạn khác nhau. Ngoài ra, bạn cũng có thể ước tính nhanh khoản lãi phải trả bằng công cụ tính khoản vay trực tuyến của Agribank tại đây.
Lưu ý: Bảng tính lãi trên chỉ mang tính ước lượng, bởi thực tế, khoản vay có thể phát sinh thêm một số chi phí khác như phí hồ sơ, phí thẩm định, hoặc phí bảo hiểm. Để nắm rõ thông tin chi tiết và chính xác nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với chi nhánh Agribank gần nhất hoặc gọi đến số hotline của ngân hàng 1900558818 để được tư vấn cụ thể.
[BDSProductCTA]{ “title”: “Mua chung cư Hà Nội giá tốt ở đây”, “description”: “AnPhatLand đăng tải hàng ngàn tin rao bán căn hộ chung cư tại Hà Nội, được cập nhật mỗi ngày với mức giá đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.”, “link”: “https://batdongsan.com.vn/ban-can-ho-chung-cu-ha-noi”, “buttonText”: “Xem tin đăng bán chung cư Hà Nội giá rẻ”, “image”: “affordabilitycalculator” }[/BDSProductCTA]
—–
Tác giả: Hà Linh
Nguồn tin: Tạp chí điện tử Bất động sản Việt Nam
Thời gian xuất bản: 09/07/2025 – 16:54
Link nguồn: https://reatimes.vn/vay-the-chap-so-do-500-trieu-agribank-lai-suat-bao-nhieu-hien-nay-202250709091201656.htm
Th12 13, 2025Khi một hợp đồng thuê nhà kết thúc, hoặc khi các bên liên quan quyết định thanh lý hợp đồng trước th...
Th12 10, 2025Thông tin Vingroup làm đường sắt Hà Nội - Quảng Ninh đang tạo nên một cơn sốt thực sự trên thị trườn...
Th12 05, 2025Theo quan niệm tử vi phong thủy, mỗi năm trôi qua sẽ có những con giáp nhận được sự hỗ trợ của các c...